Dạng bài tập phát âm tiếng Anh là một trong những câu hỏi thí sinh thường dễ làm sai nhất trong đề thi tốt nghiệp THPT. Nếu em vẫn đang lo lắng vì chưa có phương pháp để làm tốt dạng bài này, hãy theo dõi bài viết dưới đây của OEA Vietnam nhé!
1. Một số lưu ý về cách làm dạng bài tập phát âm tiếng Anh thi tốt nghiệp THPT
Để làm tốt và đạt điểm tối đa cho phần bài tập phát âm tiếng Anh trong đề thi tốt nghiệp THPT 2023, thí sinh tuyệt đối không được làm theo cảm tính. Tức là không được chọn đáp án chỉ vì lí do “có vẻ thuận miệng”.
Các câu hỏi phát âm sẽ chiếm 50% của phần ngữ âm trong đề thi THPT Quốc gia, 50% còn lại là dạng bài trọng âm của từ vựng. Do đó, em cần thật cẩn thận đối với dạng bài này nếu không muốn mất điểm đáng kể.
Các dạng bài phát âm tiếng Anh sẽ bao gồm: phát âm nguyên âm, phát âm phụ âm, phát âm đuôi “s” và phát âm đuôi “ed”. Đây cũng chính là các kiến thức em cần lưu ý khi học từ vựng mới. Muốn làm tốt, em cần nắm được các quy tắc phát âm của từ vựng và cả những trường hợp ngoại lệ.
2. Bí quyết làm dạng bài tập phát âm tiếng Anh trong đề thi tốt nghiệp THPT
2.1. Dạng bài tập phát âm nguyên âm tiếng Anh
Bảng chữ cái tiếng Anh có 5 nguyên âm là u, e, o, a, i. Còn theo bảng phiên âm tiếng Anh IPA, ta có 20 nguyên âm bao gồm cả nguyên âm đơn và đôi. Em cần biết cách phân biệt và phát âm đúng các âm này.
– Nguyên âm đơn: được chia làm 2 loại là nguyên âm dài và nguyên âm ngắn. Chúng ta có bảng sau:
Nguyên âm dài | Ví dụ | Nguyên âm ngắn | Ví dụ |
/i:/ | tree /triː/ | /i/ | fit /fɪt/ |
/ɔː/ | board /bɔːrd/ | /ɒ/ | job /dʒɒb/ |
/æ/ | hat /hæt/ | /e/ | bed /bed/ |
/ɜ:/ | first /ˈfɜːst/ | /ə/ | around /əˈraʊnd/ |
/u:/ | food /fuːd/ | /ʊ/ | good /ɡʊd/ |
/ɑ:/ | god /ɡɑːd/ | /ʌ/ | cut /kʌt/ |
– Nguyên âm đôi: được cấu thành bởi 2 nguyên âm đơn. Xem bảng sau:
Nguyên âm đôi | Ví dụ |
/ir/ hay /iə/ | beer /bɪər/ |
/er/ or /eə/ | hair /heər/ |
/ei/ | great /ɡreɪt/ |
/ɑi/ | mind /maɪnd/ |
/ʊə/ hay /ʊr/ | sure /ʃʊr/ |
/ɑʊ/ | mouse /maʊs/ |
/ɔi/ | voice /vɔɪs/ |
/əʊ/ | hold /həʊld/ |
2.2. Dạng bài tập phát âm phụ âm tiếng Anh
Trong bảng phiên âm tiếng Anh IPA gồm 24 phụ âm: /b/, /p/, /m/, /g/, /f/, /η/, /v/, /s/, /l/, /z/,/ʃ/, /j/, /d/, /k/, /n/, /dʒ/, /t/, /h/, /ð/, /θ/, /r/, /ʒ/, /tʃ/, /w/. Để làm tốt dạng bài tập phát âm tiếng Anh phân biệt phụ âm, em cần nhận biết 24 phụ âm này theo 3 nhóm khác nhau: phụ âm vô thanh, phụ âm hữu thanh và nhóm phụ âm còn lại.
– Phụ âm hữu thanh: Khi phát âm các phụ âm hữu thanh, em sẽ cảm nhận được độ rung của dây thanh quản. Hơi sẽ bắt đầu đi từ cổ họng qua răng ra ngoài khi em phát âm những âm này.
Phụ âm hữu thanh | Ví dụ |
/b/ | buy /baɪ/ |
/g/ | get /ɡet/ |
/v/ | vote /voʊt/ |
/z/ | music /ˈmjuː.zɪk/ |
/d/ | dark /dɑːrk/ |
/dʒ/ | job /dʒɑːb/ |
/ð/ | together /təˈɡeð.ɚ/ |
/ʒ/ | television /ˈtel.ə.vɪʒ.ən/ |
– Phụ âm vô thanh: Khi phát âm các phụ âm vô thanh, em sẽ không cảm nhận được độ rung của dây thanh quản mà chỉ nghe thấy tiếng bật hoặc tiếng gió. Luồng hơi sẽ xuất phát từ miệng thay vì đi từ họng.
Phụ âm vô thanh | Ví dụ |
/p/ | peace /piːs/ |
/f/ | fake /feɪk/ |
/s/ | same /seɪm/ |
/ʃ/ | machine /məˈʃiːn/ |
/k/ | cow /kaʊ/ |
/t/ | take /teɪk/ |
/θ/ | thank /θæŋk/ |
/tʃ/ | chalk /tʃɑːk/ |
– Các phụ âm còn lại không thuộc hai nguyên tắc trên
Phụ âm | Ví dụ |
/m/ | memory /ˈmem.ər.i/ |
/η/ | sing /sɪŋ/ |
/l/ | purple /ˈpɝː.pəl/ |
/j/ | youth /juːθ/ |
/n/ | behind /bɪˈhaɪnd/ |
/h/ | childhood /ˈtʃaɪld.hʊd/ |
/r/ | cry /kraɪ/ |
/w/ | word /wɝːd/ |
2.3. Dạng bài phát âm đuôi “s”, “es”
Đây là một dạng bài tập phát âm tiếng Anh dễ gây nhầm lẫn cho người Việt. Bởi đa số người học thường có thói quen đọc mọi từ có đuôi “s” là /s/. Điều này dẫn đến việc bị sai trong việc chọn đáp án khi làm bài thi tốt nghiệp THPT. Vậy nên, em cần thuộc nằm lòng 3 nguyên tắc phát âm sau:
– Nguyên tắc 1: Từ có phát âm kết thúc bằng: /t/, /p/, /f/, /k/, /ð/ thì “s” hoặc “es” thường sẽ được phát âm là /s/. Ví dụ: stops, walks, maths,…
– Nguyên tắc 2: Từ có phát âm kết thúc là /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/ /dʒ/ thì “s” hoặc “es” thường sẽ được phát âm là /iz/. Ví dụ: misses, watches, catches,..
– Nguyên tắc 3: Những từ còn lại không nằm trong hai nguyên tắc trên thì sẽ được phát âm là /z/. Ví dụ: plays, cares,…
2.4. Dạng bài phát âm đuôi “ed”
Với các dạng bài tập phát âm tiếng Anh đuôi “ed”, chúng ta cũng có 3 nguyên tắc sau:
– Nguyên tắc 1: Nếu từ có phát âm kết thúc là /t/ hoặc /d/ thì “ed” chắc chắn sẽ phát âm là /id/. Ví dụ: wanted, needed,…
– Nguyên tắc 2: Từ có phát âm kết thúc bằng /p/, /f/, /k/, /s/, /∫/, /ʧ/ thì “ed” sẽ được phát âm là /t/. Ví dụ: helped, missed,…
– Nguyên tắc 3: Những từ không thuộc hai trường hợp trên sẽ được phát âm là /d/. Ví dụ: played, stayed,…
KẾT
Qua bài viết trên, hy vọng các em sẽ học được các cách giải quyết nhanh và đúng nhất cho dạng bài tập phát âm tiếng Anh trong đề thi tốt nghiệp THPT. Điều quan trọng là em cần luyện tập phát âm thật nhiều và giải các đề thi tiếng Anh để rút kinh nghiệm qua những lần sai sót. Chúc em ôn tập thật tốt!
———————————————
Kết nối với OEA Vietnam và cùng học tiếng Anh tại:
- Facebook: https://www.facebook.com/OEA.ENGLISH
- Youtube: https://www.youtube.com/@OEAVietnam
- Instagram: https://www.instagram.com/oeavietnam/