CÁCH ĐỌC VÀ VIẾT THỨ NGÀY THÁNG TIẾNG ANH CHÍNH XÁC NHẤT

Góc chia sẻ
05/06/2023
6623 lượt xem bài viết

Cũng như tiếng Việt, mỗi ngôn ngữ đều có các nguyên tắc và quy cách đọc viết khác nhau. Trong bài viết này, cùng OEA Vietnam tìm hiểu cách đọc và viết thứ ngày tháng tiếng Anh cho các bạn mới học nhé! 

1. Tổng quan về thứ ngày tháng tiếng Anh

1.1. Cách đọc và viết tháng

Tháng Cách viết Phiên âm Viết tắt
Tháng 1 January [‘dʒænjʊərɪ] Jan
Tháng 2 February [‘febrʊərɪ] Feb
Tháng 3 March [mɑːtʃ] Mar
Tháng 4 April [‘eɪprəl] Apr
Tháng 5 May [meɪ] May
Tháng 6 June [dʒuːn] Jun
Tháng 7 July [/dʒu´lai/] Jul
Tháng 8 August [ɔː’gʌst] Aug
Tháng 9 September [sep’tembə] Sep
Tháng 10 October [ɒk’təʊbə] Oct
Tháng 11 November [nəʊ’vembə] Nov
Tháng 12 December [dɪ’sembə] Dec

1.2. Cách đọc và viết thứ

Thứ Cách viết Phiên âm Viết tắt
Thứ Hai Monday /ˈmʌndeɪ/ Mon
Thứ Ba Tuesday /ˈtjuːzdeɪ/ Tue
Thứ Tư Wednesday /ˈwenzdeɪ/ Wed
Thứ Năm Thursday /ˈθɜːzdeɪ/ Thu
Thứ Sáu Friday /ˈfraɪdeɪ/ Fri
Thứ Bảy Saturday /ˈsætədeɪ/ Sat
Chủ Nhật Sunday /ˈsʌndeɪ/ Sun

1.3. Cách đọc và viết ngày

Ngày Cách viết Phiên âm Viết tắt
Ngày 1 First /ˈfɜːst/ 1st
Ngày 2 Second /ˈsek.ənd/ 2nd
Ngày 3 Third /θɜːd/ 3rd
Ngày 4 Fourth /fɔːθ/ 4th
Ngày 5 Fifth /fɪfθ/ 5th
Ngày 6 Sixth /sɪksθ/ 6th
Ngày 7 Seventh /ˈsev.ənθ/ 7th
Ngày 8 Eighth /eɪtθ/ 8th
Ngày 9 Ninth /naɪnθ/ 9th
Ngày 10 Tenth /tenθ/ 10th
Ngày 11 Eleventh /ɪˈlev.ənθ/ 11th
Ngày 12 Twelfth /twelfθ/ 12th
Ngày 13 Thirteenth /θɜːˈtiːnθ/ 13th
Ngày 14 Fourteenth /ˌfɔːˈtiːnθ/ 14th
Ngày 15 Fifteenth /ˌfɪfˈtiːnθ/ 15th
Ngày 16 Sixteenth /ˌsɪkˈstiːnθ/ 16th
Ngày 17 Seventeenth /ˌsev.ənˈtiːnθ/ 17th
Ngày 18 Eighteenth /ˌeɪˈtiːnθ/ 18th
Ngày 19 Nineteenth /ˌnaɪnˈtiːnθ/ 19th
Ngày 20 Twentieth /ˈtwen.ti.əθ/ 20th
Ngày 21 Twenty-first /ˌtwen.tiˈfɜːst/ 21st
Ngày 22 Twenty-second /ˌtwen.ti ˈsek.ənd/ 22nd
Ngày 23 Twenty-third /ˌtwen.ti θɜːd/ 23rd
Ngày 24 Twenty-fourth /ˌtwen.ti fɔːθ/ 24th
Ngày 25 Twenty-fifth /ˌtwen.ti fɪfθ/ 25th
Ngày 26 Twenty-sixth /ˌtwen.ti sɪksθ/ 26th
Ngày 27 Twenty-seventh /ˌtwen.ti ˈsev.ənθ/ 27th
Ngày 28 Twenty-eighth /ˌtwen.ti eɪtθ/ 28th
Ngày 29 Twenty-ninth /ˌtwen.ti naɪnθ/ 29th
Ngày 30 Thirtieth /ˈθɜː.ti.əθ/ 30th
Ngày 31 Thirty-first /thur-tee-furst/ 31st

1.4. Cách đọc và viết năm 

Cách viết năm Cách đọc
18 Eighteen
155 One Fifty-five
1905 Nineteen oh five
2000 The year two thousand
2009 Twenty oh nine 
Two thousand and nine
2023 Twenty twenty-third
Two thousand and twenty-third

2. Cách đọc và viết thứ ngày tháng tiếng Anh

Anh – Anh Anh – Mỹ
Công thức DD – MM – YYYY  

(ngày – tháng – năm)

MM – DD – YYYY  

(tháng – ngày – năm)

Ví dụ Ngày 26 tháng 10 năm 2023 Ngày 26 tháng 10 năm 2023
Cách viết
  • The Twenty-sixth of October, 2023 
  • 26th October, 2023 
  • 26 October, 2023
  • 26/10/2023
  • 2023 October 26th 
  • 2023/10/26

Để đọc thứ ngày tháng tiếng Anh, bạn chỉ cần dùng số thứ tự tương ứng với ngày và thêm “The” phía trước.

Ví dụ: June 13th đọc là “June the thirteenth”.

3. Một số lưu ý khi đọc và viết thứ tự ngày tháng trong tiếng Anh

3.1. Thứ tự các thành phần

Một lưu ý quan trọng khi đọc và viết thứ ngày tháng tiếng Anh là thứ tự các thành phần. Trong tiếng Anh, thứ tự ngày tháng trong tiếng Anh có thể thay đổi tùy vào văn bản và quy tắc định dạng ngày tháng của quốc gia cụ thể. Tuy nhiên, thứ tự các thành phần thông dụng nhất thường là thứ trước, sau đó là ngày và cuối cùng là tháng.

Ví dụ: Monday, June 5th

Trong ví dụ trên:

  • “Monday” là thứ (ngày trong tuần)
  • “5th” là ngày
  • “June” là tháng
Mỗi quốc gia có một quy định về cách viết thứ ngày tháng tiếng Anh khác nhau
Mỗi quốc gia có một quy định về cách viết thứ ngày tháng tiếng Anh khác nhau

3.2. Giới từ đi kèm thứ ngày tháng tiếng Anh

Bên cạnh việc nắm vững cách đọc viết đúng thứ tự ngày tháng trong tiếng Anh, người học cũng cần chú ý đến các giới từ đi kèm để áp dụng thành thạo trong giao tiếp tiếng Anh. Cụ thể quy tắc sử dụng giới từ được xác định như sau:

  • Trường hợp chỉ đề cập đến thứ: sử dụng giới từ “on”.

Ví dụ: I will have a trip on Friday.

  • Trường hợp chỉ đề cập đến tháng hoặc năm: sử dụng giới từ “in”.

Ví dụ: We usually have a summer trip in June

  • Trường hợp đề cập đến cả ngày và tháng: sử dụng giới từ “on”.

Ví dụ: Mid-autumn festival is on 15th September on the lunar calendar.

3.3. Cách hỏi và trả lời về ngày tháng bằng tiếng Anh

3.3.1. Cách hỏi và trả lời về ngày

Câu hỏi:

  • What is the date today? (Hôm nay là ngày mấy?)
  • What day is it today? (Hôm nay là thứ mấy?)
  • Can you tell me the current date? (Bạn có thể cho tôi biết ngày hiện tại không?)

Trả lời:

  • Today is … (Hôm nay là ngày …)
  • It’s … (Đó là ngày …)

3.3.2. Cách hỏi và trả lời về tháng

Câu hỏi:

  • What month is it? (Tháng này là tháng mấy?)
  • Which month are we in? (Chúng ta đang ở tháng mấy?)

Trả lời:

It’s …. (Đó là tháng …)

We are in … (Chúng ta đang ở tháng …)

3.3.3. Cách hỏi và trả lời về năm

Câu hỏi:

  • What year is it? (Năm nay là năm bao nhiêu?)
  • Which year are we in? (Chúng ta đang ở năm mấy?)

Trả lời:

  • It’s … (Đó là năm …)
  • We are in … (Chúng ta đang ở năm …)

4. Kết

Thứ tự ngày tháng trong tiếng Anh có thể gây khó khăn cho một số người khi mới học. Hy vọng bài viết về cách đọc và viết thứ ngày tháng tiếng Anh của OEA Vietnam đã phần nào giúp các bạn giải quyết được những khó khăn trên trong lộ trình học tiếng Anh của bạn. 

———————————————

Kết nối với OEA Vietnam và cùng học tiếng Anh tại: