Chương trình tiếng Anh lớp 8 với các kiến thức mở rộng và nâng cao hơn so với lớp 7, đòi hỏi học sinh cần tư duy sâu hơn trong quá trình học và vận dụng vào thực tế. Dưới đây OEA Vietnam sẽ tổng hợp những kiến thức quan trọng trong chương trình Tiếng Anh lớp 8 để các em và phụ huynh có thể ôn tập hiệu quả nhất.
Nhận xét chung về chương trình tiếng Anh lớp 8
Chương trình tiếng Anh thiếu nhi lớp 8 bao gồm những kiến thức nền tảng giúp học sinh học tốt chương trình tiếng Anh lớp 9 và vượt qua bài thi chuyển cấp vào bậc THPT.
Về từ vựng: Hệ thống từ vựng tiếng Anh lớp 8 được nâng cao về độ khó cũng như khối lượng từ vựng mà học sinh cần nắm được. Các chủ đề đa dạng sẽ cung cấp cho các em một vốn từ phong phú về cuộc sống, giải trí, văn hóa, khoa học, công nghệ,…
Về ngữ pháp: Các em sẽ được làm quen với các kiến thức ngữ pháp rất quan trọng, có mặt trong những bài thi chuyển cấp, thậm chí là thi Tốt nghiệp THPT. Đó là: cấu trúc Enough…to, đại từ phản thân, câu cầu khiến, cấu trúc so sánh, cấu trúc in order to, so as to,… Em cũng sẽ học về thì tương lai gần, quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành trong chương trình tiếng Anh lớp 8.
Em cần học chắc các kiến thức và làm nhiều bài tập áp dụng để nắm vững lý thuyết. Hãy liên hệ với OEA Vietnam nếu em có vấn đề cần được giải đáp trong quá trình học tiếng Anh nhé!
Kiến thức tiếng Anh lớp 8 – Tập 1
Unit 1 – Unit 2
Unit 1. Leisure activities | Unit 2. Life in the countryside |
Từ vựng:
Từ vựng về chủ đề hoạt động vui chơi: pet training (dạy thú cưng), making crafts (làm đồ thủ công), doing DIY (làm đồ thủ công), hanging out (đi chơi)… Phát âm: + /br/: bread, bridge, bracelet… + /pr/: apricot, princess, president… Ngữ pháp: Động từ +Ving và to V + Các động từ love, like, hate, prefer: có thể sử dụng với cả +Ving và to V mà không có khác biệt về nghĩa. She loves going out with her friends = She loves to go out with her friends. + Các động từ + Ving đằng sau: adore, love, like, enjoy, fancy, don’t mind, dislike, don’t like, hate, detest |
Từ vựng:
Từ vựng về cuộc sống nông thôn: flying a kite (thả diều), herding buffaloes (chăn trâu), drying the rice (phơi lúa), paddy field (cánh đồng lúa)… Phát âm: + /bl/: blackberry, bloom, blossom… + /cl/: click, clay, clock… Ngữ pháp: Cấu trúc so sánh với trạng từ (adverb): + more/less + adverb + (than): dùng cho các trạng từ kết thúc bằng đuôi ly. Can you walk more slowly? Hanh acts less responsibly than anyone here. + adverb + er + (than): dùng cho các trạng từ kết thúc bằng đuôi er. The rain is coming. Let’s run faster. + Các trường hợp trạng từ đặc biệt: Well => better Badly => worse I believe you’ll do better in the next test. |
Unit 3 – Unit 4
Unit 3. Peoples of VietNam | Unit 4: Our customs and traditions |
Từ vựng:
Từ vựng về các dân tộc Việt Nam: ethnic minority peoples (dân tộc thiểu số), stilt house (nhà sàn), terraced fields (ruộng bậc thang), open-air market (chợ trời), heritage site (di tích lịch sử)… Phát âm: + /sk/: skateboard, task, basket +/sp/: space, crisp, speech +/st/: stamp, instead, station Ngữ pháp: Ôn tập về từ để hỏi: which, who, what Which có thể thay cho what hoặc who để hỏi về người/vật trong một nhóm xác định Which way leads to the town? This one. Which of you has to cook dinner? I do. Cách dùng mạo từ Sử dụng mạo từ a, an sau các từ có phát âm là nguyên âm, không phải những âm bắt đầu bằng nguyên âm. An hour / an honest person A uniform / a university |
Từ vựng:
Từ vựng về truyền thống: custom (phong tục), tradition (truyền thống), worshipping ancestors (thờ cúng tổ tiên), special occasions (dịp đặc biệt)… Phát âm: + /spr/: spray, espresso, newsprint. + /str/: straw, street, frustrated. Ngữ pháp: Ôn tập cách sử dụng should và shouldn’t trong lời khuyên: You should respect old people. You shouldn’t be noisy at the pagoda. Cách dùng have to nói về hành động cần thiết hoặc bắt buộc phải làm: + have to / has to + V We have to clean the house carefully before Tet. + don’t / doesn’t have to + V: chỉ hành động không cần thiết She doesn’t have to wear a company uniform. + Do / Does + subject + have to + V? Do we have to folloư the tradition of cleaning the house before Tet. |
Unit 5 – Unit 6
Unit 5. Festivals in Vietnam | Unit 6. Folk tales |
Từ vựng:
Từ vựng về chủ đề lễ hội: buffalo fighting festival (hội chọi trâu), elephant race festival (hội đua voi), family reunion (gia đình sum họp), good fortune (điềm may), vegetarian (người ăn chay)…. Phát âm: Trọng âm trong từ có đuôi -ion và -ian: compe’tition, pro’cession, com’panion, ma’gician, con’fusion… Ngữ pháp: Ôn tập câu đơn và câu ghép: Câu đơn: I enjoy playing tennis with my friends. Câu ghép: I like spring, but I don’t like the spring rain. Chú ý: trong tình huống giao tiếp, văn viết lịch sự, nên dùng các từ sau trong câu ghép. Trước và sau là dấu (;) và dấu (,): however, nevertheless, moreover, therefore, otherwise. I like reading; therefore, I spend a lot of money on books.
|
Từ vựng:
Từ vựng về chủ đề dân gian: legend (truyền thuyết), folk tale (truyện dân gian), fable (ngụ ngôn), fairy tale (cổ tích)… Phát âm: Ngữ điệu: Xuống giọng ở cuối câu cảm thán. What a time we’ve had today! (xuống giọng cuối câu) Ngữ pháp: Cấu trúc câu cảm thán: + What + a / an + adjective + từ số ít + S + V! What a naughty boy he is! + What + adjective + N (không đếm được / đếm được số nhiều) + S + V! What beautiful weather it is! What naughty boys they are! + Câu cảm thán rút gọn: What a day! Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn: + Khẳng đinh: S + was / were + Ving She was doing homework when you called last night. + Phủ định: S + was not / were not + Ving He wasn’t playing football at 9 am yesterday. + Nghi vấn: Was / Were + S + Ving? => Yes, S + was / were. / No, S + wasn’t / weren’t. Were you phoning Ha at 5pm yesterday? No, I weren’t.
|
Kiến thức tiếng Anh lớp 8 – Tập 2
Unit 7 – Unit 8
Unit 7. Pollution | Unit 8. English Speaking Countries |
Từ vựng:
Từ vựng về chủ đề môi trường: pollution (ô nhiễm), radioactive pollution (ô nhiễm hạt nhân), noise pollution (ô nhiễm tiếng ồn), contamination (ô nhiễm), litter (rác)… Phát âm: Trọng âm trong các từ đuôi -ic và -al: + Đuôi -ic: thay đổi vị trí trọng âm (atom => a’tomic) + Đuôi -al: có thay đổi vị trí trọng âm ( ‘music => ‘musical) + Nếu một từ có cả 2 tính từ đuôi -ic và -al thì trọng âm đều đặt vào 1 vị trí (e’conomy => eco’nomic => eco’nomical) Ngữ pháp: Cấu trúc nguyên nhân (Cause) và Kết quả (Effect) + Cấu trúc Cause: Because / since + clause: Because / Since the water is polluted, the fish are dead. Due to / because of + something: The fish are dead due to / because of the polluted water. + Cấu trúc Effect: So + clause: The water is polluted, so the fish are dead. To cause sth / to lead to sth / to result in sth: The polluted water causes / results in the death of the fish. To make sb / sth do sth: The polluted water makes the fish die. Câu điều kiện loại 2: If + S + V (quá khứ đơn), S + would / could / might + V Chỉ một hành động không thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai. If I were you, I would see the doctor immediately. |
Từ vựng:
Từ vựng về các ngôn ngữ tại các quốc gia: native speakers (người nói bản địa), official language (ngôn ngữ chính thức), accents (giọng điệu)… Phát âm: Trọng âm trong từ có đuôi -ese và -ee + -ese: Canto’nese, Japa’nese, Taiwan’nese + -ee: employ’ee, adopt’ee, addres’see Ngữ pháp: Ôn tập thì hiện tại đơn: The Statue of Liberty in New York is a monument which symbolizes freedom. Có thể dùng thì hiện tại đơn khi nói về một lịch trình trong tương lai: The train to Bristol leaves at 11.15 from platform four. Our school year starts next week, on September 5th. |
Unit 9 – Unit 10
Unit 9. Natural disasters | Unit 10. Communication |
Từ vựng:
Từ vựng về thiên tai: volcanic eruption (phun trào núi lửa), tornado (lốc xoáy), flood (lũ lụt), forest fire (cháy rừng), drought (hạn hán), earthquake (động đất)… Phát âm: Trọng âm trong từ có đuôi -logy và -graphy: luôn đặt vào âm thứ 3 từ đuôi lên: Bi’ology, pho’tography… Ngữ pháp: Câu bị động: S + tobe + V (past participle) Ten new houses are built in the town every year. Thì quá khứ hoàn thành: + Khẳng định: S + had + V (past participle) I had left when they came. + Phủ định: S + hadn’t + V (past participle) I hadn’t left when they came. + Nghi vấn: Had + S + V (past participle)? Had you left when they came? Had + S + not + V (past participle)? Had you not left when they came? Hadn’t + S + V (past participle)? Hadn’t you left when they came? => Câu trả lời: Yes, S + had. No, S + hadn’t. Had you left when they came? Yes, I had. / No, I hadn’t. |
Từ vựng:
Từ vựng về hình thức giao tiếp: social media (phương tiện truyền thông), video conference (họp qua video), meeting face-to-face (gặp mặt trực tiếp), telepathy (thần giao cách cảm)… Phát âm: Trọng âm trong từ có đuôi -ity và -itive: đặt vào âm ngay trước đuôi. Oppor’tunity, ‘positive… Ngữ pháp: Thì tương lai tiếp diễn Dùng để diễn tả hành động sẽ đang diễn ra vào một thời điểm cụ thể trong tương lai: Tonight at 8.30 pm, Mai will be watching Frozen again at home. Động từ + to V Động từ chỉ suy nghĩ: choose, decide, plan Động từ chỉ cảm giác: love, hate, prefer Các từ khác: try, want, need |
Unit 11 – Unit 12
Unit 11. Science and Technology | Unit 12. Life on other planets |
Từ vựng: Từ vựng về khoa học công nghệ: economic development (phát triển kinh tế), scientific progress (tiến trình khoa học), researcher (nhà nghiên cứu), machines (máy móc), archeologist (nhà khảo cổ học)… Phát âm: Trọng âm trong từ thêm tiền tố un- và im-: trọng âm không thay đổi giữa từ gốc và mới ‘Friendly => un’friendly ‘Probable => im’probable Ngữ pháp: Làm quen với câu gián tiếp: Câu gián tiếp dùng để tường thuật lại lời nói của ai đó. Khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp ta cần lùi thì và chủ ngữ. He said: “I likes sciences.” => He said that he liked sciences He said: “We may live on the moon.” => He said that we might live on the moon. |
Từ vựng:
Từ vựng về các hành tinh: Mercury (Sao Thủy), Venus (Sao Kim), Neptune (Sao Hải Vương), Jupiter (Sao Mộc), Saturn (Sao Thổ)… Phát âm: Trọng âm trong từ thêm đuôi -ful và -less: không thay đổi trọng âm ‘Water => ‘waterless ‘Hope => ‘hopeless / ‘hopeful Ngữ pháp: Cách dùng may/might: Khi nói về hành động có thể xảy ra ở hiện tại / tương lai He may/might be in the office. May diễn tả hành động có nhiều khả năng xảy ra hơn Might Tom may lend you the money. (This is unlikely.) Tom might lend you the money. (I think this is very unlikely.) Cách dùng ask để tường thuật lại câu hỏi
Asked sbd + từ để hỏi + mệnh đề “What were you doing at the time?” She asked me what I was doing at the time.
S + asked sbd + if/whether + mệnh đề “Did the alien talk to you?” She asked me if / whether the alien talked to me.
|
Kết
Trên đây là tổng hợp kiến thức Tiếng Anh Lớp 8 theo từng bài học. Lưu ý trên đây là danh sách giúp phụ huynh và các em dễ theo dõi tất cả phần kiến thức trong năm. Qua đó các em có thể nhận ra phần nội dung đã bỏ sót hoặc chưa tự tin, có cơ sở để tham khảo các bài giảng chi tiết hơn. Chúc các em và phụ huynh có những giờ học bổ ích và thú vị!
———————————————
Kết nối với OEA Vietnam và cùng học tiếng Anh tại:
- Facebook: https://www.facebook.com/OEA.ENGLISH
- Youtube: https://www.youtube.com/@OEAVietnam
- Instagram: https://www.instagram.com/oeavietnam/