TỔNG HỢP KIẾN THỨC TIẾNG ANH LỚP 12: BÀI 1 – BÀI 10

Góc chia sẻ
26/05/2023
3567 lượt xem bài viết

Chiếm đến 90% lượng kiến thức có trong đề thi Tốt nghiệp THPT, kiến thức tiếng Anh lớp 12 chắc chắn đóng vai trò quan trọng nhất trong chương trình tiếng Anh THPT. Để hỗ trợ các em học sinh lớp 12 ôn tập dễ dàng hơn, OEA Vietnam đã tổng hợp những chủ đề kiến thức cần nhớ qua bài viết dưới đây.

Nhận xét chung về chương trình tiếng Anh lớp 12

Kiến thức tiếng Anh lớp 12 được chia thành 10 bài với những chủ đề rất hấp dẫn. Từ những chủ đề gắn liền với cuộc sống của các bạn như thường ngày của các bạn như: thế giới mạng, định hướng nghề nghiệp cho đến các chủ đề nóng, gắn liền với yếu tố thời đại như: trí tuệ nhân tạo, lối sống xanh. Mỗi bài học cũng lồng ghép kiến thức ngữ pháp, từ vựng và phát âm một cách khéo léo. Học sinh có thể dễ dàng tiếp thu bài hơn với hình thức trên. Tuy nhiên lượng từ vựng khá nặng nên các em nên hệ thống và học theo từng chủ đề, học từ kết hợp với từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa và các từ loại.

Một số chủ đề ngữ pháp quan trọng em cần ghi nhớ bao gồm: 12 thì trong tiếng Anh, mệnh đề quan hệ, câu điều kiện, câu gián tiếp, cụm động từ (phrasal verbs),…

Dưới đây là tổng hợp những kiến thức từ vựng, ngữ pháp, ngữ âm tiếng Anh mà em cần nắm vững trong chương trình tiếng Anh lớp 12. Cùng tham khảo để ôn tập hiệu quả nhé!

Kiến thức tiếng Anh lớp 12 – Tập 1

Unit 1 – Unit 2

Unit 1. Life stories Unit 2. Urbanisation
Từ vựng:

Từ vựng về tiểu sử các nhân vật nổi tiếng: distinguished (xuất sắc), talented (tài năng), achievement (thành tựu), respectable (đáng kính), generosity (sự rộng lượng), determined (có ý chí)…

Phát âm:

Homophones: những từ phát âm giống nhau nhưng khác cách viết và ý nghĩa

Two – too – to, piece – peace, there – their, whose – who’s, genes – jeans, board – bored, you’re – your…

Ngữ pháp:

Phân biệt quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn:

  • Quá khứ tiếp diễn nói về một hành động đang xảy ra trong quá khứ. Quá khứ đơn nói về một hành động ngắn khác xen vào.

A storm hit the island while I was enjoying my holiday there last year.

  • Quá khứ tiếp diễn dùng always / constantly nói về hành động liên tục xảy ra, gây phiền hà trong quá khứ.

Our neighbour was always complaining about the noise in the building.

Các trường hợp dùng mạo từ the:

  • Có mệnh đề giải thích đằng sau:

The dog that bit me ran away.

  • Tên nhạc cụ: the piano
  • Tên đại dương, sông, biển, sa mạc, dãy núi, quần đảo: The Pacific Ocean, the Red River, the Sahara, the Andes, the Bahamas
  • Tên quốc gia, khu vực có số nhiều: the United States, the Netherlands…
  • Tính từ sử dụng như danh từ: the rich, the poor, the blind…
  • Vật thể độc nhất, hệ thống giao thông: the sun, the London Underground
  • Tên báo, phương tiện truyền thông: The Washington Post, the Internet…

Trường hợp không cần mạo từ:

  • Môn thể thao, phương tiện di chuyển: play tennis, travel by underground
  • Đường phố, hồ, vịnh, núi, đảo, quốc gia, thành phố, bang, lục địa: Baker Street, Sword Lake, Easter Island, Mt Everest, New York, Africa
  • Môn học, quốc tịch và ngôn ngữ: history, Japanese
  • Tên tạp chí: New Scientist

Các trường hợp đặc biệt với a/an:

Sau What, such, quite: What a lovely girl!

  • Mô tả công việc, danh tính:
  • My mother is a doctor.
  • Brian is an Englishman.
  • Trong câu sở hữu: He’s a friend of mine.
  • Bệnh lý: I’ve got a headache.
Từ vựng:

Từ vựng về đô thị hóa: urbanisation (đô thị hóa), overload (quá tải), industrialisation (công nghiệp hóa), agricultural (nông nghiệp), switch off (ngưng chú ý), long-lasting (lâu dài)…

Tính từ ghép:

+ Bao gồm 2 từ đơn khác biệt, ghép lại thành nghĩa hoàn toàn khác: long-lasting, well-paid..

+ Tính từ ghép với well và badly: well-known, well-planned, badly behaved, badly dressed…

Phát âm:

Diphthong: Âm kép được tạo thành từ hai nguyên âm

/iə/ – here, /eə/ where, /ʊə/ poor, /ei/ train, /ɑi/ life, /ɔi/ noise, /əʊ/ hello, /ɑʊ/ how

Ngữ pháp:

Mệnh đề với that:

  • Cấu trúc với suggest, essential, recommend để chỉ lời khuyên

I suggest that he move to the city.

It is essential that we be there to welcome them.

My teacher recommended that I come back to my home village.

  • Dùng sau các động từ: advise, ask, command, demand, desire, insist, propose, request, urge…

His parents insisted that he find a job and settle down in a big city.

  • Dùng trong cấu trúc It + be + adjective / expressions

It is important that the government encourage more investment in rural areas.

It is desirable that people in rural areas have access to modern facilities.

  • Mệnh đề that ở dạng phủ định hoặc nghi vấn:

The government urged that people not waste natural resources.

It is crucial that patients not be waiting for urgent operations.

Unit 3 – Unit 4

Unit 3. The green movement Unit 4. The Mass Media
Từ vựng:

Từ vựng về chủ đề lối sống xanh: dispose of (bỏ đi), deplete (làm suy yếu), pathway (lối đi), mould and mildew (nấm mốc), hazardous chemicals (hóa chất độc hại), preservation (bảo tồn)…

Phát âm:

Assimilation: Trong một số trường hợp, các âm kết thúc sẽ biến thành âm khác để dễ phối hợp với âm tiết đầu của từ tiếp theo.

/t/ => /p/ light bulb

/d/ => /b/ wind power

/n/ => /m/ clean beach

Ngữ pháp:

Ôn tập câu đơn, câu ghép, câu phức:

  • Câu đơn: We should protect our environment from air pollution.
  • Câu ghép: Because he gets up early, he can go to school on time.
  • Câu phức: If you get up early, you can go to school on time.

Which thay thế cho cả một mệnh đề trước đó và đứng sau dấu (,)

Burning coal is the main source of carbon dioxide emissions, which can cause global warming.

Từ vựng:

Từ vựng về chủ đề truyền thông đại chúng: the mass media (truyền thông đại chúng), addicted (nghiện về…), social networking (mạng lưới mạng xã hội), cyberbullying (bắt nạt trên mạng), efficient (hiệu suất), enormous (khổng lồ)…

Phát âm:

Phát âm đuôi -ed: 

  • Đọc là /t/ nếu từ đằng trước có âm kết thúc là /p/, /k/, /s/, /f/, /ʃ/, /tʃ/, và /θ/: Reduced, introduced…
  • Đọc là /d/ nếu từ đằng trước có âm kết thúc là /b/, /g/, /v/, /z/, /m/, /n/, /l/, /r/, /ð/, /dʒ/: Used, received, welcomed…
  • Đọc là /id/ nếu từ đằng trước có âm kết thúc là /t/ và /d/: Decided, provided, distributed…

Ngữ pháp:

Động từ + giới từ + tân ngữ:

Một số động từ muốn đi cùng tân ngữ luôn cần giới từ ở giữa.

Search for, protect from, believe in, approve of, rely on, listen to, agree with

I rely on social media to stay connected.

Unit 5

Unit 5. Cultural Identity
Từ vựng:

Từ vựng về văn hóa: multicultural (đa văn hóa), national costume (trang phục dân tộc), cultural identity (bản sắc văn hóa)…

Phát âm:

Assimilation: Trong một số trường hợp, các âm kết thúc sẽ biến thành âm khác để dễ phối hợp với âm tiết đầu của từ tiếp theo.

  • Trước âm /k/ hoặc /g/

/t/ => /k/: short cut, that girl

/d/ => /g/: hard copy, good game

/n/ => /η/: golden car, action group

  • Trước âm /ʃ/ hoặc /j/

/s/ => /ʃ/: dress shop, this yard…

/z/ => /ʒ/: cheese shop, those young men…

Ngữ pháp:

Phân biệt hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn:

+ Hiện tại hoàn thành tập trung kết quả. HTHT tiếp diễn tập trung diễn biến.

Look at the flowers I have planted.

I have been shopping all afternoon.

+ Hiện tại hoàn thành nhấn mạnh số lần. HTHT tiếp diễn nhấn mạnh bao lâu.

We have written 5 essays this term.

I have been writing for hours and I need a rest.

+ Hiện tại hoàn thành thường nói về tình huống lâu dài. HTHT tiếp diễn nói về tình huống tạm thời.

He has played for that club for 10 years.

He has been playing tennis for hours without resting.

Cấu trúc so sánh lặp lại: Repeated comparison

  • Cấu trúc 1: short adj + er and  + short adj + er

It got darker and darker.

Cấu trúc 2: More and more + long adj

Things are getting more and more expensive these days.

Cấu trúc 3: more/fewer and more/fewer + noun

In Australia, more and more students choose to study French at schools.

Kiến thức tiếng Anh lớp 12 được chia thành 10 bài với những chủ đề rất hấp dẫn.
Kiến thức tiếng Anh lớp 12 được chia thành 10 bài với những chủ đề rất hấp dẫn.

Kiến thức tiếng Anh lớp 12 – Tập 2

Unit 6 – Unit 7

Unit 6. Endangered species Unit 7. Artificial Intelligence
Từ vựng:

Từ vựng về chủ đề bảo tồn động vật, thực vật: extinct (tuyệt chủng), survive (sinh tồn), evolve (tiến hóa), diverse (đa dạng), vulnerable (dễ tổn thương), endangered (gặp nguy hiểm)…

Phát âm:

Trong British English:

+ Từ có âm kết thúc là /ə/ hoặc /ɔ:/ + từ có âm bắt đầu là nguyên âm sẽ có âm nối là /r/

Lisa and Simon draw a picture.

+ Từ có âm kết thúc là -r/-re + từ có âm bắt đầu là nguyên âm sẽ phát âm rõ âm /r/

Car engine

Another English book

Ngữ pháp:

Thì tương lai hoàn thành và thì hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành:

  • Tương lai hoàn thành diễn tả hành động sẽ kết thúc trước một thời điểm trong quá khứ.

I’ll have finished cooking dinner by the time you come home.

  • Hiện tại hoàn thành và hiện tại đơn có thể dùng thay tương lai hoàn thành khi đứng sau các từ nối: when, as soon as, after, before.

So sánh kép:

  • The + comparative adj/adv + S + verb,
  • The + comparative adj/adv + S + verb

The better your education is, the greater your opportunities are.

  • The more/less + (noun) + S + verb,
  • The more/less + (noun) + S + verb

The more you give, the more you will receive.

Từ vựng:

Từ vựng về chủ đề trí tuệ thông minh nhân tạo: artificial intelligence (trí thông minh nhân tạo), activate (kích hoạt), incredible (không tưởng tượng nổi), resurrect (hồi sinh), emotion (cảm xúc)…

Phát âm:

Trong văn nói, ta sẽ nhấn trọng âm vào thông tin quan trọng nhất. Đó thường là các thông tin:

+ Các từ chỉ nội dung: danh từ, động từ, tính từ, trạng từ

+ Trợ động từ phủ định (don’t, doesn’t, etc…)

+ Đại từ chỉ định (this, that, these, those, etc…)

+ Từ để hỏi (what, where, how, why, etc…)

Ngữ pháp:

Cấu trúc:

  • Have + someone + bare infinitive

The A.I. expert had his assistant activate the newly made robot.

  • Have + something + past participle

The A.I. expert had the newly made robot activated.

  • Get + something  + past participle

The A.I. expert got the newly made robot activated.

 

Unit 8 – Unit 9

Unit 8. The world of work Unit 9. Choosing a career
Từ vựng:

Từ vựng về chủ đề tìm việc: job advertisement (quảng cáo tuyển dụng), employee (nhân viên), qualification (sự đủ năng lực), relevant (có liên quan), probation (thử việc), apply (ứng tuyển)…

Phát âm:

  • Trợ động từ và động từ khuyết thiếu sẽ được nhấn mạnh trong câu nếu không đứng cạnh động từ.

I’ll come to the party if I can.

We would lend you the motorbike if we could.

  • Trợ động từ được nhấn mạnh trong tình huống thể hiện sự đối lập.

A: You haven’t applied for the job.

B: I have applied for it.

  • Trợ động từ được nhấn mạnh khi để thể hiện sự thay đổi của hành động theo thời gian.

He wasn’t interested in that job, but he’s interested in it now.

Ngữ pháp:

Cấu trúc câu gián tiếp với lời yêu cầu:

  • tell/ask someone to do something.

“Spend more time on your studies”.

=> My father told me to spend more time on my studies.

=> My father told me that I had to spend more time on my studies.

  • tell/ask someone to do something.

“You mustn’t skip classes to do your part-time job.”

=> My parents told me not to skip classes to do my part-time job.

  • Ask to do sth and ask for:

Can I see your identity card, please?”

=> The interviewer asked to see my identity card.

  • Cấu trúc câu gián tiếp với lời đề nghị và lời khuyên:

“I’ll help you to write your CV.”

=> My brother offered to help me to write my CV.

“I think you should learn how to use some computer applications.”

=> My teacher advised us to learn how to use some computer applications.

Từ vựng:

Từ vựng về chủ đề nghề nghiệp: pursuing further study (theo học cao hơn), temporary job (công việc tạm thời), option (lựa chọn), career advice (lời khuyên nghề nghiệp), workforce (lực lượng lao động)…

Phát âm:

Những từ không bao giờ được là trọng âm trong câu:

+ Mạo từ: a, an, the…

+ Giới từ: for, of…

+ Đại từ chủ ngữ: I, you, we, they, he, she, it

+ Tính từ sở hữu: my, your, our, their, her, his, its

+ Các dạng của động từ be

+ Các dạng của there is, there are

+ to đứng trước động từ

+ Đại từ quan hệ: who, whose, when, where, why, what, which, how

Ngữ pháp:

Cụm động từ (phrasal verbs):

Verb + adverb + preposition

Keep up with

Go on with

Cut down on

Get on with

Mệnh đề trạng ngữ (adverbial clause): là mệnh đề đóng vai trò như một trạng từ trong câu.

+ Thường xuất hiện sau if / unless:

What would you buy if you won the lottery?

+ Xuất hiện trong cấu trúc so sánh: than, as… as, or as

Lee can speak English as fluently as her teacher.

+ Có thể đi cùng các từ nối: as (if), like, or the way để chỉ cách thức.

He acts as if it was a joke.

+ Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân: so … that, such … that

Jack was so tired that he couldn’t go on with his work.

Unit 10

Unit 10. Lifelong learning
Từ vựng:

Từ vựng về bài học cuộc sống: voluntary (tình nguyện), flexible (linh hoạt), self-directed (tự định hướng), self-motivated (tự tạo động lực), self-improved (tự cải thiện bản thân)…

Phát âm:

Ôn tập cách tạo ngữ điệu lên xuống trong câu hỏi.

(Ôn lại nội dung các bài trước về ngữ điệu trong câu hỏi).

Grammar:

Câu điều kiện loại 3:

Diễn tả một hành động không thể xảy ra trong quá khứ

If + S + had + past participle, S +would/could/might + have + past participle

If Tom had studied harder, he would have got the job.

Câu điều kiện hỗn hợp loại 2 và 3:

Diễn tả những hành động không thể xảy ra trong quá khứ nhưng có thể tạo ra kết quả ảnh hưởng đến hiện tại.

If + S + had + past participle, S + would + bare infinitive

If Tom had studied harder last term, he would have a better job now.

Kết

Trên đây là phần tổng hợp kiến thức tiếng Anh lớp 12 cho các bạn học viên. Chúc các bạn có những giờ ôn tập hiệu quả, thêm tự tin cho những kỳ thi quan trọng cuối cấp.

———————————

Kết nối với OEA Vietnam và cùng học tiếng Anh tại: