Ngữ pháp tiếng Anh tiểu học là một trong những nền tảng giúp trẻ phát triển các kỹ năng tiếng Anh toàn diện về sau. Trong bài viết dưới đây, OEA Vietnam sẽ tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh bậc tiểu học quan trọng cho phụ huynh và các bé tham khảo nhé!
1. Tổng hợp 6 chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh tiểu học trọng tâm cho trẻ
1.1. Phân biệt từ loại
Đối với kiến thức dành cho học sinh tiểu học, bé cần phân biệt được 5 từ loại chính là: danh từ, động từ, tính từ, trạng từ và giới từ cơ bản như sau:
Loại từ | Định nghĩa | Ví dụ | Vị trí trong câu |
Danh từ | Dùng để gọi tên người, đồ vật, sự việc hay nơi chốn, thường là chủ ngữ trong câu | chair, pen, pencil, book, box,… | – Chủ ngữ
– Sau động từ to-be – Sau động từ – Sau tính từ – Sau a/an, the, that, this, those, these – Sau giới từ |
Động từ | Dùng để diễn tả một hành động, tình trạng hay một cảm xúc của chủ thể | love, hate, walk, ride, read, write, listen, look,… | – Sau chủ ngữ
– Sau trạng từ chỉ tần suất |
Tính từ | Dùng để miêu tả tính chất của chủ thể, làm rõ đặc điểm và đặc tính của chủ thể hơn | beautiful, pretty, ulgy, interesting, amazing, lovely,… | – Trước danh từ
– Sau động từ to-be – Sau động từ chỉ cảm xúc |
Trạng từ | Dùng để bổ sung ý nghĩa động từ hoặc tính từ đi kèm để từ đó rõ ràng, đầy đủ và chính xác hơn | quickly, carefully, slowly, strongly, beautifully, weakly,… | – Sau động từ thường
– Sau tân ngữ |
Giới từ | Dùng để chỉ mối tương quan giữa các từ này với những từ khác nhằm diễn tả mối tương quan về hoàn cảnh hay thời gian hoặc vị trí | in, on, at, under, behind,… | – Trước danh từ hoặc cụm danh từ |
1.2. Tổng hợp các thì tiếng Anh cơ bản trong ngữ pháp tiểu học
Trong tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh dành cho trẻ tiểu học, có 4 thì tiếng Anh mà các bé cần nắm cấu trúc, bao gồm: thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, tương lai đơn và quá khứ đơn
Thì | Định nghĩa | Cấu trúc |
Hiện tại đơn (Simple Present) | Dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hoặc hành động diễn ra lặp đi lặp lại như một thói quen | Khẳng định: S + V(s/es) + O
Phủ định: S + do not /does not + V Nghi vấn: Do/Does + S + V? |
Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) | Dùng để diễn tả những sự việc xảy ra tại thời điểm nói và chưa dừng lại hoặc một hành động chắc chắn sẽ xảy ra ở tương lai gần | Khẳng định: S + to-be + V-ing
Phủ định: S + to-be + not + V-ing Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V-ing? |
Tương lai đơn (Simple Future) | Dùng để thể hiện kế hoạch hay dự định làm gì (quyết định tự phát) tại thời điểm nói | Khẳng định: S + will + V + O
Phủ định: S + will + not + V+ O Nghi vấn: Will + S + V + O? |
Quá khứ đơn (Simple Past) | Dùng để diễn tả hành động, hoặc sự việc, sự kiễn diễn ra và đã kết thúc trong quá khứ | Khẳng định: S + Ved + O
Phủ định: S + didn’t + V + O Nghi vấn: Did + S + V + O? |
1.3. Động từ to be
Với ngữ pháp tiếng Anh tiểu học cơ bản, các bé cần lưu ý 3 dạng thức của động từ to-be là “am”, “is” và “are”. Trong đó, mỗi dạng thức sẽ chỉ có thể đi với một số chủ ngữ nhất định trong thì hiện tại đơn như sau:
- am: đi với chủ ngữ “I”;
- is: đi với chủ ngữ ở ngôi thứ ba số ít “He”, “She”, ‘It”,…;
- are: đi với các chủ ngữ “You”, “We”, “They” và các chủ ngữ ở dạng danh từ số nhiều.
Ví dụ:
– I am a primary student.
– She is my math teacher.
– They are not native people.
1.4. Phân biệt To V và V-ing trong thì hiện tại đơn
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh tiểu học không thể thiếu chủ điểm ngữ pháp về các dạng động từ trong câu. Trong đó, hình thức nguyên mẫu là dạng cơ bản nhất của động từ. Dạng nguyên mẫu “to V” sẽ được sử dụng như sau:
- To V đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu;
- To V đóng vai trò làm tân ngữ của động từ;
- To V bổ ngữ cho tân ngữ trong câu.
Dạng thứ hai là V-ing (động từ có đuôi ing) và có thể được sử dụng như sau:
- V-ing là chủ ngữ trong câu;
- V-ing là tân ngữ của động từ;
- V-ing bổ ngữ cho tân ngữ trong câu.
1.5. Danh từ số ít, số nhiều
Trong ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp, danh từ đượ chia thành 2 nhóm là danh từ chỉ số ít và danh từ chỉ số nhiều. Với đa số danh từ, ta sẽ thêm “s” vào danh từ để biểu thị số nhiều.
Ví dụ: book → books, pen → pens, gift → gifts,…
Tuy nhiên, có một số ngoại lệ danh từ số nhiều mà bé cần lưu ý như sau:
Danh từ | Quy tắc số nhiều | Ví dụ |
Có tận cùng là đuôi o, x, s, z, sh | Thêm “es” ở ở cuối | class → classes
wash → washes |
Có tận cùng là đuôi f, fe | Biến đổi đuôi “f”/“fe” thành “v” và thêm đuôi “es” | wife → wives
leaf → leaves bookshelf → bookshelves |
Có tận cùng là y | Biến đổi đuôi “y” thành “i” và thêm đuôi “es” | lady → ladies
baby → babies |
Có tận cùng là đuôi “us” | Biến đổi đuôi “us” thành đuôi “i” | cactus → cacti
focus → foci |
Có tận cùng là đuôi “on” | Đổi “on” thành “a” | phenomenon → phenomena
criterion → criteria |
Có tận cùng là đuôi “is” | Đổi “is” thành “es” | analysis → analyses
ellipsis → ellipses |
Có dạng số ít và số nhiều như nhau | Không có quy tắc | sheep → sheep
deer → deer fish → fish |
1.6. Động từ khuyết thiếu can và can’t
Trong ngữ pháp tiếng Anh tiểu học, các bé đã bắt đầu được làm quen với động từ khiếm khuyết cơ bản nhất là “can”. Động từ được dùng để chỉ khả năng có thể làm của chủ ngữ và có dạng phủ định là “can’t”. Cấu trúc như sau:
Dạng câu | Công thức | Ví dụ |
Khẳng định | S + can + V1 | I can play badminton. |
Phủ định | S + can’t + V1 | I can’t paint. |
Nghi vấn | Can + S + V1 ? | Can you play the piano? |
1.7. Các cấu trúc so sánh trong ngữ pháp tiếng Anh tiểu học
Với ngữ pháp tổng hợp dành cho học sinh tiểu học, các bé chỉ cần tập trung vào 2 cấu trúc chính trong so sánh là so sánh hơn và so sánh nhất trong tiếng Anh. Cụ thể:
- So sánh hơn
Là cấu trúc dùng để so sánh giữa 2 hoặc nhiều người, vật, sự việc nào đó dựa trên các tiêu chí nhất định. Công thức:
S + V + [Adj-er] hoặc [more + Adj] + than + S2 + (O/N/Pronoun) |
Trong đó, với tính từ ngắn (từ chỉ có 1 âm tiết), ta chỉ cần thêm đuôi “er” để biểu thị sự so sánh. Còn với tính từ dài, ta cần thêm “more” vào trước tính từ đó.
Ví dụ:
– This table is taller than the bed.
– This concert is more interesting than the party.
- So sánh nhất:
Là cấu trúc dùng để nhấn mạnh đặc điểm hay tính chất nào đó của một chủ thể so với các đối tượng còn lại trong cùng một nhóm. Cấu trúc này thường dùng trong thường hơp có sự so sánh giữa ít nhất 3 đối tượng trở lên. Công thức:
S + V + the + [most Adj/Adv] hoặc [Adj/Adv-est] + N |
Trong đó, với tính từ ngắn (từ chỉ có 1 âm tiết), ta chỉ cần thêm đuôi “est” để biểu thị sự so sánh. Còn với tính từ dài, ta cần thêm “the most” vào trước tính từ/trạng từ đó.
Ví dụ:
– John is the smallest person in his family.
– She is the most talented artist in the team.
2. Cách giúp bé học ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp hiệu quả
Trẻ ở độ tuổi từ 6-10 tuổi tuy có khả năng tiếp thu kiến thức rất tốt nhưng thường khó tập trung khi học kiến thức khô khan như ngữ pháp. Vì vậy, OEA gợi ý phụ huynh có thể áp dụng những cách sau đây:
- Học theo chủ đề, chia nhỏ kiến thức theo ngày: Hãy giúp bé chia nhỏ các phần ra và xem đâu là phần trọng tâm mà độ tuổi con cần phải học, tránh để bé cảm thấy sợ hãi hoặc lười ghi nhớ bài.
- Luôn có ví dụ minh họa: Không nên dạy trẻ một lúc quá nhiều mà nên dạy từng cấu trúc và kèm theo một ví dụ minh hoạ để bé có thể ghi nhớ lâu hơn.
- Tạo động lực học tập bằng cách khen ngợi: Phụ huynh nên thường xuyên dành cho con những lời khen cho những thành tích của con để bé có động lực cố gắng nhiều hơn.
- Thực hành và giao tiếp: Tích cực cho bé làm bài tập và khuyến khích bé giao tiếp bằng tiếng Anh để trẻ có cơ hội vận dụng kiến thức nhiều hơn.
Kết
Trên đây là tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh tiểu học được OEA Vietnam hệ thống lại để các bé có thể tự ôn luyện ở nhà. Hy vọng các bé sẽ tiến bộ nhanh chóng trong quá trình học tiếng Anh sắp tới!
———————————————
Kết nối với OEA Vietnam và cùng học tiếng Anh tại:
- Facebook: https://www.facebook.com/OEA.ENGLISH
- Youtube: https://www.youtube.com/@OEAVietnam
- Instagram: https://www.instagram.com/oeavietnam/