TỔNG QUAN VỀ DANH TỪ SỐ ÍT VÀ DANH TỪ SỐ NHIỀU TRONG TIẾNG ANH

Thư viện tài liệu
30/10/2023
2788 lượt xem bài viết

Trong ngữ pháp tiếng Anh, phân biệt danh từ số ít và danh từ số nhiều là một trong những kiến thức nền tảng quan trọng. Trong bài viết này, cùng OEA Vietnam tìm hiểu tổng quan về hai loại từ này trong tiếng Anh để biết cách vận dụng và thực hành thành thạo nhé!

1. Phân biệt danh từ số ít và danh từ số nhiều

1.1. Thế nào là danh từ số ít?

Danh từ số ít trong tiếng Anh (Singular Nouns) bao gồm những danh từ chỉ một sự vật, hiện tượng có thể đếm được bằng số lượng một hoặc không thể đếm được.

Ví dụ: a baby (một em bé), a tree (một cái cây), a ball (một quả bóng),…

Chú ý: Đặc điểm thường thấy của danh từ số ít là không có đuôi “s” hoặc “es”. Tuy nhiên, một số danh từ vẫn có đuôi số nhiều mặc dù chúng là danh từ không đếm được như: mathematics (môn toán), news (tin tức), linguistics (ngôn ngữ học), physics (môn vật lý), athletics (điền kinh),…

1.2. Thế nào là danh từ số nhiều trong tiếng Anh?

Danh từ số nhiều trong tiếng Anh (Plural Nouns) bao gồm những từ chỉ một sự vật, hiện tượng đếm được với số đếm từ hai trở lên, thường có “s” ở cuối từ.

Ví dụ: babies (những em bé), apples (những quả táo), balls (những quả bóng), islands (đảo), lakes (hồ), countries (quốc gia),…

Chú ý: Một số danh từ bất quy tắc có thể không có tận cùng là “s”.

Ví dụ: police (cảnh sát), children (trẻ em), people (người), feet (chân), teeth (răng),..

Phân biệt danh từ số ít và danh từ số nhiều trong tiếng Anh
Phân biệt danh từ số ít và danh từ số nhiều trong tiếng Anh

2. Cách chuyển danh từ số ít sang dạng số nhiều trong tiếng Anh

Khi đã nắm được định nghĩa, ta cần nắm được các quy tắc chuyển đổi từ dạng số ít sang dạng số nhiều. Dưới đây là cách chuyển sang danh từ số nhiều ở dạng có quy tắc và bất quy tắc mà các bạn cần ghi nhớ. 

2.1. Danh từ số nhiều có quy tắc 

STT Danh từ Quy tắc Ví dụ
1 Danh từ thường Thêm “s” vào cuối để chuyển thành dạng số nhiều ball → balls (quả bóng)

car → cars (xe ô tô)

spoon → spoons (cái thìa)

2 Danh từ tận cùng phát âm bằng đuôi -ch, -sh, -s, -x Thêm “es” vào cuối để chuyển thành dạng số nhiều (trừ một số trường hợp ngoại lệ) watch → watches (đồng hồ)

box → boxes (cái hộp)

stomach → stomachs (cái bụng)

3 Danh từ tận cùng là -y Đổi “y” thành “ies” để chuyển thành dạng số nhiều (trừ một số trường hợp ngoại lệ) lady → ladies (phụ nữ)

baby → babies (em bé)

boy → boys (cậu bé)

4 Danh từ tận cùng bằng đuôi -o  Thêm “es” để chuyển thành dạng số nhiều (trừ một số trường hợp đặc biệt vẫn thêm “s”) potato → potatoes (củ khoai tây)

piano → pianos (đàn piano)

photo → photos (bức ảnh)

5 Danh từ tận cùng bằng đuôi -f,-fe,-ff Đổi thành đuôi “ves” để thành dạng số nhiều (trừ một số trường hợp chỉ thêm “s” để thành dạng số nhiều) bookshelf → bookshelves (giá sách)

roof → roofs (mái nhà)

cliff → cliffs (vách đá)

6 Danh từ tận cùng bằng đuôi -us Đổi “us” thành “i” để thành dạng số nhiều cactus → cacti (xương rồng)

focus → foci (tiêu điểm)

7 Danh từ tận cùng bằng đuôi -is Đổi “is” thành “es” để thành dạng số nhiều synthesis → syntheses (tổng hợp)

basis → bases (cơ sở)

8 Danh từ tận cùng bằng đuôi -on Đổi “on” thành “a” để thành dạng số nhiều phenomenon → phenomena (hiện tượng)

2.2. Danh từ số nhiều bất quy tắc 

2.2.1. Danh từ số nhiều thay đổi hoàn toàn so với từ gốc

Đây là những từ biến đổi hoàn toàn sau khi chuyển sang dạng số nhiều. Ví dụ:

Danh từ số ít Dạng số nhiều Ý nghĩa
man  men  người đàn ông
woman women người phụ nữ
child  children đứa trẻ
tooth teeth  răng
foot  feet  chân
goose  geese con ngỗng
mouse mice con chuột
cactus  cacti cây xương rồng
ox oxen bò đực

2.2.2. Danh từ số nhiều không thay đổi so với từ gốc

Những từ này khi biến đổi sang dạng số nhiều, ta giữ nguyên từ gốc của chúng. Ví dụ các từ phổ biến như:

Danh từ số ít Dạng số nhiều Ý nghĩa
deer deer con hươu
fish fish con cá
sheep sheep con cừu

2.2.3. Danh từ số nhiều có nguồn gốc Hy Lạp hoặc Latin

Một số từ có nguồn gốc Hy Lạp hoặc Latin khi chuyển sang dạng số nhiều sẽ tuân theo quy tắc đặc biệt: 

Danh từ số ít Dạng số nhiều Ý nghĩa
fomula formulae/formulas công thức
oasis oases  ốc đảo
analysis analyses bảng phân tích
radius radii bán kính
bacterium  bacteria vi khuẩn

2.2.4. Danh từ dạng số nhiều có nghĩa khác với từ gốc

Các từ này sau khi chuyển sang dạng số nhiều khác nhau sẽ có sự thay đổi về nghĩa. Các bạn cần lưu ý các từ như:

Danh từ số ít Ý nghĩa Dạng số nhiều – Ý nghĩa 
brother  anh/em trai brothers: các anh/các em trai

brethren: đạo hữu/ đồng đội 

cloth vải clothes: quần áo

cloths: các mảnh vải

penny   đồng xu pennies: các đồng xu

pence: số tiền xu

staff  nhân viên staffs: các nhân viên

staves: các khuông nhạc

2.2.4. Danh từ luôn ở dạng số nhiều

Đây là những từ chỉ sự vật chỉ tồn tại ở dạng đôi, cặp hoặc số nhiều. Do đó, khi sử dụng, các bạn cần lưu ý luôn đổi sang dạng số nhiều các từ như: 

  • Các đồ vật thiết bị bao gồm 2 phần: scissors (cái kéo), pincers (kẹp càng cua), scales (gam nhạc), glasses (cặp kính), binoculars (ống nhòm), pants (cái quần), jeans (quần jean), trousers (quần tây),…
  • Các danh từ khác: arms (vũ khí), goods (hàng hóa), stairs (cầu thang), savings (tiền tiết kiệm), riches (tài sản),…

3. Quy tắc phát âm âm cuối danh từ số nhiều trong tiếng Anh

Quy tắc phát âm âm cuối danh từ số nhiều trong tiếng Anh
Quy tắc phát âm âm cuối danh từ số nhiều trong tiếng Anh

Có một số quy tắc chung để tuân theo khi phát âm đuôi số nhiều trong tiếng Anh. Trong đó:

  • Trường hợp danh từ số ít kết thúc bằng âm tiết /p/, /t/, /k/, /s/, /ʃ/ (sh), /tʃ/ (ch), /f/, /θ/ (th), /h/, thì dạng số nhiều có tận cùng phát âm là /s/.

Ví dụ: 

cats /kæts/ (con mèo)

books /bʊks/ (quyển sách)

months /mʌnθs/ (tháng)

cups /kʌps/ (chiếc cốc)

safes /seifs/ (cái két sắt)

  • Trường hợp danh từ số ít kết thúc bằng âm tiết /b/, /d/, /ɡ/, /v/, /z/, /ʒ/ (zh), /dʒ/ (j), /m/, /n/, /ŋ/ (ng), /l/, /r/, thì dạng số nhiều có tận cùng phát âm là /z/.

Ví dụ:

pens /pɛnz/ (cái bút)

cars  /kɑːrz/ (xe ô tô)

rooms /ruːmz/ (căn phòng)

things /θɪŋz/ (thứ)

birds /bɜːrdz/ (con chim)

  • Trường hợp danh từ số ít kết thúc bằng âm /s/, /z/, /ʃ/ (sh), /ʒ/ (zh), /tʃ/ (ch), /dʒ/ (j), /θ/ (th), /ð/ (th), thì dạng số nhiều có tận cùng phát âm là /ɪz/.

Ví dụ: 

kisses /’kɪsiz/ (nụ hôn)

watches /wɑtʃɪz/ (đồng hồ đeo tay)

boxes /bɑksɪz/ (cái hộp)

garage /ɡəˈrɑːʒiz/ (ga-ra)

  • Trường hợp danh từ số ít kết thúc bằng âm tiết /f/, /fe/, /fə/, thì đuôi số nhiều có tận cùng phát âm là /vz/. 

Ví dụ: 

wives /waɪvz/ (người vợ)

leaves /liːvz/ (chiếc lá)

lives /laɪvz/ (cuộc sống)

4. Bài tập thực hành 

Bài 1: Chuyển đổi từ số ít sang số nhiều

  1. Cat (mèo)
  2. Dog (chó)
  3. Book (sách)
  4. Flower (hoa)
  5. Child (đứa trẻ)
  6. Car (xe hơi)
  7. Knife (dao)
  8. Leaf (lá)
  9. Tooth (răng)
  10. Mouse (chuột)

Đáp án

  1. Cats (mèo)
  2. Dogs (chó)
  3. Books (sách)
  4. Flowers (hoa)
  5. Children (đứa trẻ)
  6. Cars (xe hơi)
  7. Knives (dao)
  8. Leaves (lá)
  9. Teeth (răng)
  10. Mice (chuột)

Bài 2: Điền vào chỗ trống với danh từ đúng để hoàn thành câu sau:

  1. I have a ______________. (cat)
  2. There are three ______________ in the tree. (bird)
  3. She needs a new ______________ for her school. (notebook)
  4. He has two ______________ in his garage. (car)
  5. They are planting flowers in the ______________. (Garden)
  6. The dentist fixed my ______________. (tooth)
  7. My mom is making ______________ for dessert. (cake)
  8. There are four  ______________ on the desk. (book)
  9. Our ______________ are playing together. (child)
  10. She found a ______________ in the forest. (mushroom)

Đáp án:

  1. cat
  2. birds
  3. notebook
  4. cars
  5. garden
  6. tooth/teeth
  7. cakes
  8. books
  9. children
  10. mushroom

Kết

Trên đây là toàn bộ tổng quan kiến thức về danh từ số ít và danh từ số nhiều trong tiếng Anh. Hy vọng các bạn đã nắm chắc kiến thức về phần này và có thể áp dụng thành thạo trong các bài tập tiếng Anh cũng như trong giao tiếp thường ngày nhé!

———————————————

Kết nối với OEA Vietnam và cùng học tiếng Anh tại: