CÂU BỊ ĐỘNG TIẾNG ANH LÀ GÌ? KIẾN THỨC VỀ CÂU BỊ ĐỘNG BẠN CẦN NẮM VỮNG

Thư viện tài liệu
31/07/2023
3358 lượt xem bài viết

Câu bị động là phần kiến thức ngữ pháp quan trọng mà bất kỳ người học tiếng Anh nào cũng cần nắm vững. Trong bài viết này, OEA Vietnam sẽ cùng bạn tìm hiểu về cấu trúc và cách chuyển câu bị động trong tiếng Anh nhé!

1. Tìm hiểu khái niệm câu bị động (Passive Voice) 

Câu bị động hay Passive voice là cấu trúc dùng để nhấn mạnh chủ thể thực hiện hành động. Khi chuyển câu bị động trong tiếng Anh, thì trong câu giữ nguyên như khi ở câu chủ động. 

Ví dụ:

Câu chủ động: Someone stole my wallet. (Ai đó đã lấy cắp ví của tôi)

⇒ Dạng bị động: My wallet was stolen. (Ví của tôi đã bị lấy cắp)

2. Cấu trúc câu bị động

Mỗi thì khác nhau có cấu trúc câu bị động riêng. Tuy nhiên, về bản chất, cấu trúc của tất cả các dạng bị động đều tuân theo công thức gốc là: 

S + be + VpII + (by + O) + (…)

Trong đó:

  • (S) là tân ngữ trong câu chủ động;
  • (O) là chủ ngữ trong câu chủ động và đi với giới từ “by” khi ở thể bị động;
  • (VpII) là động từ chia ở dạng phân từ hai;

Ví dụ:

Câu chủ động: They will sell their house because of bankrupt. (Họ sẽ bán nhà vì phá sản)

⇒ Dạng bị động: Their house will be sold by them because of bankrupt. (Ngôi nhà của họ sẽ bị họ bán vì phá sản)

Cấu trúc của chính hình thành nên câu chủ động
Cấu trúc của chính hình thành nên câu chủ động

2.1. Chuyển câu chủ động sang câu bị động ở thì hiện tại

Các thì hiện tại Cấu trúc chủ động (Active) Cấu trúc khi chuyển sang bị động (Passive voice)
Hiện tại đơn S + V(s/es) + O

Ví dụ: 

She makes a birthday cake for her boyfriend.

S + am/is/are + VpII

Ví dụ: 

A birthday cake is made (by her) for her boyfriend.

Hiện tại tiếp diễn S + am/is/are + V-ing + O

Ví dụ: 

She is making a birthday cake for her boyfriend.

S + am/is/are + being + VpII

Ví dụ:

A birthday cake is being made (by her) for her boyfriend.

Hiện tại hoàn thành S + have/has + VpII + O

Ví dụ: 

She has made a birthday cake for her boyfriend.

S + have/has + been + VpII

Ví dụ:

A birthday cake has been made (by her) for her boyfriend.

2.2. Chuyển câu chủ động sang câu bị động ở thì quá khứ

Các thì quá khứ Cấu trúc chủ động (Active) Cấu trúc khi chuyển sang bị động (Passive voice)
Quá khứ đơn S + V(-ed/Ps) + O

Ví dụ: 

He fixed the computer problem.

S + was/were + VpII

Ví dụ: 

The computer problem was fixed (by him).

Quá khứ tiếp diễn S + was/were + V-ing + O

Ví dụ:

They were interviewing the candidates for the job all morning.

S + was/were + being + VpII

Ví dụ: 

The candidates for the job were being interviewed (by them) all morning.

Quá khứ hoàn thành S + had + VpII + O

Ví dụ:

The chef had prepared the meal before the guests arrived.

S + had + been + VpII

Ví dụ: 

The meal had been prepared before the guests arrived.

2.3. Chuyển câu chủ động sang câu bị động ở thì tương lai

Các thì tương lai Cấu trúc chủ động (Active) Cấu trúc khi chuyển sang bị động (Passive voice)
Tương lai đơn S + will + V-infi + O

Ví dụ:

The chef will prepare a special menu for the VIP guests.

S + will + be + VpII

Ví dụ:

A special menu will be prepared for the VIP guests (by the chef).

Tương lai hoàn thành S + will + have + P2 + O

Ví dụ:

The team will have achieved their target by the end of the season.

S + will + have + been + VpII

Ví dụ: 

The target will have been achieved (by the team) by the end of the season.

Tương lai gần S + am/is/are going to + V-infi + O

Ví dụ:

The store is going to sell a new product next month.

S + am/is/are going to + be + VpII

Ví dụ: 

A new product is going to be sold (by the store) next month.

Tương lai hoàn thành tiếp diễn S + will + have + been + V-ing + O

Ví dụ:

By the time the event starts, they will have been preparing for it since morning.

S + will have been being + VpII

Ví dụ:

By the time the event starts, it will have been being prepared for (by them) since morning.

 

2.4. Câu bị động với động từ khuyết thiếu

Cấu trúc chủ động (Active) Cấu trúc khi chuyển sang bị động (Passive voice)
Động từ khuyết thiếu (ĐTKT) S + ĐTKT + V-inf + O

Ví dụ:

They may cancel the event because of bad weather.

S + ĐTKT + be + VpII

Ví dụ:

The event may be canceled because of bad weather.

 

3. Một số lưu ý khi viết câu bị động trong tiếng Anh

3.1. Chuyển đại từ tân ngữ thành đại từ chủ ngữ 

Trường hợp đối tượng chịu tác động trong các là các đại từ tân ngữ (me, us, you, him, her, it, them) khi chuyển sang thể bị động, ta cần đổi chúng thành các đại từ chủ ngữ. Quy tắc đổi như sau:

Quy tắc biến đại từ tân ngữ thành đại từ chủ ngữ khi chuyển câu bị động trong tiếng Anh
Quy tắc biến đại từ tân ngữ thành đại từ chủ ngữ khi chuyển câu bị động trong tiếng Anh

Ví dụ:

We can complete the project. 

⇒ Dạng bị động: The project can be completed by us. 

The company will offer her a job. 

⇒ Dạng bị động: She will be offered a job by the company. 

3.2. Chủ ngữ là đại từ bất định

Trường hợp chủ ngữ trong câu các đại từ bất định (they, people, everyone, someone, anyone, …) thì khi chuyển sang câu bị động, không cần đưa vào làm tân ngữ.

Ví dụ: 

Somebody left their umbrella in the office.

⇒ Dạng bị động: Their umbrella was left in the office.

3.3. Thứ tự các trạng từ nơi chốn và thời gian trong câu bị động

Trong câu chuyển về bị động, trạng từ nơi chốn và trạng từ chỉ thời gian được sắp xếp như sau:

trạng từ chỉ nơi chốn ⟶ ‘by…’ ⟶ trạng từ chỉ thời gian

Trật tự trên không thay đổi khi thiếu 1 trong 3 vế. 

Ví dụ:

My friend will introduce her boyfriend at the party tonight.

⇒ Dạng bị động: Her boyfriend will be introduced at the party by my friend tonight.

3.4. Phân biệt cách dùng ‘by…’ và ‘with…’

  • Trong trường hợp câu chủ động có chủ ngữ trực tiếp gây ra hành động thì sẽ dùng ‘by’ khi chuyển sang thể bị động.

Ví dụ: 

She broke the mirror.

⇒ Dạng bị động: The mirror was broken (by her).

  • Trong trường hợp câu chủ động có chủ ngữ gián tiếp gây ra hành động thì dùng ‘with’ khi chuyển sang thể bị động.

Ví dụ: 

She surprised her friends with a special gift.

⇒ Dạng bị động: Her friends were surprised with a special gift.

Kết

Trên đây là kiến thức về câu bị động mà bất kỳ ai học tiếng Anh cũng cần biết. Hy vọng với phần tổng hợp trên của OEA Vietnam, các bạn hạn chế được các lỗi sai khi chuyển câu bị động trong tiếng Anh. Chúc các bạn sẽ ôn tập thật tốt kiến thức ngữ pháp tiếng Anh!

———————————————

Kết nối với OEA Vietnam và cùng học tiếng Anh tại: