TỔNG HỢP KIẾN THỨC TIẾNG ANH LỚP 6: BÀI 1 – BÀI 12

Góc chia sẻ
18/05/2023
3673 lượt xem bài viết

Chương trình tiếng Anh lớp 6 là nền tảng cho chương trình tiếng Anh của toàn bộ bậc THCS. Sau đây là phần tổng hợp kiến thức tiếng Anh lớp 6 cho các bé và phụ huynh. Bố mẹ và con hãy cùng nhau học và ôn tập hàng ngày để đạt hiệu quả cao nhất nhé.

Tổng quan về chương trình tiếng Anh lớp 6

Tiếng Anh lớp 6 bao gồm 12 Units và được chia thành các chủ đề rõ ràng: Trường học, gia đình, các mối quan hệ xã hội, các ngày lễ tết, danh lam thắng cảnh, thiên nhiên,… Vì vậy, qua mỗi unit, con sẽ trau dồi vốn từ vựng được hệ thống theo chủ đề nên rất dễ học, dễ nhớ.

Về ngữ pháp, các kiến thức con học trong chương trình tiếng Anh thiếu nhi lớp 6 bắt đầu phức tạp hơn so với bậc Tiểu học. Con sẽ học về cấu trúc của các thì Hiện tại, cấu trúc so sánh, đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu,… Vì vậy, ngoài việc chú ý nghe giảng trên lớp, con cần xem lại bài, làm bài tập đầy đủ và chủ động đặt câu hỏi cho thầy cô và bố mẹ khi có vấn đề cần giải đáp.

Kiến thức tiếng Anh lớp 6 – Tập 1

Unit 1 – Unit 2

Unit 1. My new school Unit 2. My house
Từ vựng:

Từ vựng về trường học: calculator (máy tính) , uniform (đồng phục), notebooks (vở ghi bài), schoolbag (cặp sách), pencil sharpener (gọt bút chì), compass (compa), physics (Vật lý), history (lịch sử)…

Phát âm: 

+ /ʌ/ : some, done, Monday, month

+ /əʊ/: hope, post, homework

Ngữ pháp: 

Hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Hiện tại đơn: diễn tả hành động xảy ra thường xuyên

  • Khẳng định: I go to school everyday.
  • Phủ định: I don’t go to school everyday.
  • Nghi vấn: Do I go to school everyday?

Hiện tại tiếp diễn: diễn tả hành động đang xảy ra 

  • Khẳng định: She is watching TV at the moment.
  • Phủ định: She isn’t watching TV at the moment.
  • Nghi vấn: Is she watching TV at the moment? 

Động từ (study, have, do, play) + danh từ

Play football, Do homework, Have school lunch, study English

Từ vựng:

Từ vựng mô tả nhà ở, địa điểm sinh sống: flat / apartment (căn hộ), town house (nhà ở thị trấn), country house (nhà ở miền quê), cottage (nhà tranh)..

Từ vựng về phòng ở, đồ đạc trong nhà: bathroom (phòng tắm), bedroom (phòng ngủ), lamp (đèn ngủ), cupboard (tủ chén), chest of drawers (tủ nhiều ngăn), sink (bồn rửa)…

Phát âm:

+ /s/: lamps, sinks, books…

+ /z/: kitchens, sofas, cupboards…

Ngữ pháp:

Thêm ‘s vào sau tên riêng và danh từ số ít chỉ sự sở hữu:

This is Hoa’s bedroom =>  Đây là phòng của Hoa

That is mother’s cupboard => Đó là tủ chén của mẹ.

Giới từ chỉ vị trí:

In (ở trong): in the box

On (ở trên): on the table

Behind (Đằng sau): behind the wall

Under (ở dưới): under the table

Next to (cạnh bên): next to the chair

In front of (ở trước): in front of the house

Between (ở giữa): between two lamps

Unit 3 – Unit 4

Unit 3. My friends Unit 4. My neighborhood
Từ vựng:
  • Từ vựng về bộ phận cơ thể (arm, hand, ear, lip, teeth, head, hair, back, finger, forehead…) 
  • Từ mô tả về bộ phận cơ thể: big/small (nose, eyes), blond/curly (hair), long/short (hair, arm)…
  • Từ vựng mô tả tính cách: active (năng động), creative (sáng tạo), clever (thông minh), caring (chu đáo), friendly (thân thiện)…

Phát âm:

+ /b/: book, bear, buy, robe…

+ /p/: pig, pear, pie, rope…

Ngữ pháp:

Hiện tại tiếp diễn với các từ: now, at present, at the moment … chỉ hoạt động đang xảy ra vào thời điểm nói.

  • Are you reading now? Yes, I am.
  • They are playing football at the moment.
  • She is cooking vegetables at present.

 

Hiện tại đơn với các từ: sometimes, every… chỉ hoạt động lặp lại, diễn ra thường xuyên.

  • Sometimes, she goes to school by bike.
  • My friend and I study at the library every afternoon.
Từ vựng:
  • Từ vựng về cách chỉ đường: turn left (rẽ trái), turn right (rẽ phải), go straight (đi thẳng), cross the road (băng qua đường), take the second turning on the left (ngã rẽ thứ 2 bên tay trái).
  • Từ vựng chỉ địa điểm: temple (đền thờ), art gallery (phòng trưng bày nghệ thuật), square (quảng trường), railway station (nhà ga xe lửa)
  • Từ vựng mô tả địa điểm: noisy (ồn ào), clean (sạch sẽ), peaceful (yên bình), convenient (tiện nghi), expensive (đắt đỏ)…

Phát âm:

+ /i/: noisy, exciting, friendly…

+ /i:/: convenient, clean, peaceful, cheap…

Ngữ pháp:

Câu so sánh với tính từ ngắn (short adjective) và tính từ dài (long adjective)

Tính từ ngắn: thêm đuôi er + than..

Hoa is taller than binh.

Tính từ dài: thêm more … + than …

The countryside is more peaceful than the city.

Unit 5 – Unit 6

Unit 5. Natural wonders of Vietnam Unit 6. Our Tet holiday
Từ vựng:

Từ vựng chỉ địa điểm: mountain (núi), river (sông), waterfall (thác), cave (động), desert (sa mạc), beach (bãi biển).

Từ vựng về đồ dùng du lịch: sun scream (kem chống nắng), sleeping bag (túi ngủ), compass (la bàn), plaster (miếng dán y tế), backpack (ba lô)…

Phát âm:

+ /t/: hat, meat, cat, desert…

+ /d/: island, head, need…

Ngữ pháp:

Danh từ đếm được và không đếm được (countable noun and uncountable noun)

Danh từ đếm được: có thể dùng số để đếm (a rock / rocks, a cat / cats…)

Dùng với some, many, a few: some rocks, many flowers, a few cats…

Danh từ không đếm được: không thể đếm được bằng số, phải dựa vào 1 đơn vị khác (chocolate, ice cream, water…)

Dùng với some, much, a little: some water, much chocolate, a little rice…

Must và Musn’t:

Must: phải làm một điều gì đó

Musn’t: không được phép làm gì đó

  • You must leave the hotel room before 12 o’clock.
  • You mustn’t make lots of noise in the museum.
Từ vựng:

Từ vựng về Tết: lucky money (tiền lì xì), peach flower (hoa đào), family gathering (gia đình sum vầy), fireworks (pháo hoa)…

Phát âm:

+ /s/: spring, rice, celebrate…

+ /ʃ/: wish, shopping, machine…

Ngữ pháp:

Cấu trúc: should / shouldn’t + V (nên / không nên làm gì)

You should knock before you enter.

You shouldn’t run so fast.

Some / any + danh từ: chỉ lượng

Some: dùng trong câu khẳng định

I want to have some water.

She borrows some books.

Any: dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn

Do you have any flowers?

I can’t cook any food for dinner.

Tiếng Anh Lớp 6 bao gồm 12 bài học với nhiều kiến thức bổ ích.
Tiếng Anh Lớp 6 bao gồm 12 bài học với nhiều kiến thức bổ ích.

Kiến thức tiếng Anh lớp 6 – Tập 2

Unit 7 – Unit 8

Unit 7. Television Unit 8. Sports and Games
Từ vựng:

Từ vựng về truyền hình: animated film (phim hoạt hình), channel (kênh), educational programme (chương trình giáo dục), music talent show (chương trình thi âm nhạc), comedy (hài kịch), character (nhân vật)…

Phát âm:

+ /θ/: theater, earth, anything, both, through…

+ /ð/: there, them, neither, weather, than…

Ngữ pháp:

Từ để hỏi: what (cái gì), where (ở đâu), why (tại sao), how (thế nào, cách nào), how long (bao lâu), how much (bao nhiêu), how many (bao nhiêu), how often (bao lần)

Từ nối: but, so, and dùng để nối giữa 2 mệnh đề

I like watching cartoons, but my brother likes watching sports.

I enjoy sports, so I spend a lot of time outdoors.

I’m helping decorate the house, and my brother is busy cooking.

Từ vựng:

Từ vựng về thể thao: chess (cờ), aerobics (thể dục dụng cụ), table tennis (bóng bàn), cycling (đạp xe), swimming (bơi lội), volleyball (bóng chuyền), competition (cuộc thi đấu)…

Phát âm:

+  /e/: chess, tennis, exercise…

+ /æ/: match, marathon, active…

Ngữ pháp:

Thì quá khứ đơn: diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Câu khẳng định: S + Ved 

She played table tennis with her friends last Sunday.

Câu phủ định: S + didn’t + V 

They didn’t do their homework yesterday.

Câu nghi vấn: Did + S + V?

Did he attend the meeting last Monday?

Cấu trúc câu mệnh lệnh:

Câu khẳng định: V

Câu phủ định: Don’t + V

It’s a chewing gum

Chew it. Don’t swallow it.

Unit 9 – Unit 10

Unit 9. Cities of the world Unit 10. Our houses in the future
Từ vựng:

Từ vựng về địa điểm trong thành phố: floating market (chợ nổi), palace (cung điện), stall (quầy hàng), street food (đồ ăn đường phố)…

Các tính từ mô tả về thành phố, đồ ăn, con người … (delicious, rainy, exciting, friendly, sunny, helpful…)

Phát âm:

+ /əʊ/: boat, pagoda, coast,…

+ /ɑʊ/: house, town, tower…

Ngữ pháp:

Tính từ sở hữu: my, her, his, their, our, your, it’s => luôn cần đi cùng với danh từ đằng sau.

I have a pen. => This is my pen.

Đại từ sở hữu: mine, hers, his, theirs, ours, yours, its => luôn đứng một mình, không cần đi cùng từ khác.

This is my book, not your book. =? This is mine, not yours.

Từ vựng:

Từ vựng về đồ dùng trong nhà: wireless TV (ti vi không dây), electric cooker (nồi cơm điện), washing machine (máy giặt), dishwasher (máy rửa chén), fridge (tủ lạnh), electric fan (quạt điện)…

Phát âm:

Trọng âm trong từ có 2 âm tiết: Cách đọc từ có trọng âm ở âm đầu tiên

‘Picture, ‘kitchen, ‘village, ‘robot, ‘housework, ‘mountains…

Ngữ pháp:

Thì tương lai đơn với will và won’t: diễn tả hành động sẽ/không xảy ra trong tương lai

I think I will stay at home tonight.

My friend won’t go to the library this afternoon.

 

Cấu trúc: S + might + V => diễn tả hành động có thể xảy ra trong tương lai.

We might live with robots in the future.

Unit 11 – Unit 12

Unit 11. Our greener world Unit 12. Robots
Từ vựng:

Từ vựng về chủ đề bảo vệ môi trường: reuse (tái sử dụng), reduce (giảm thiểu), recycle (tái chế), rubbish (rác), plastic bottle (chai nhựa), glass (thủy tinh)…

Phát âm:

Cách nhấn mạnh từ khóa trong câu.

If you cycle, it’ll help the Earth.

Water is good for your body.

Ngữ pháp:

Mạo từ: a / an / the + danh từ

A + danh từ bắt đầu bằng phụ âm: a cat, a book, a classmate

An + danh từ bắt đầu bằng nguyên âm: an onion, an orange, an ant…

The + danh từ chung: the doctor, the doctors…

Câu điều kiện loại 1: If + S + V, S + will + V

If it is sunny next week, we will go on a picnic.

Từ vựng:

Từ vựng về việc nhà: making meals (nấu ăn), moving heavy things (di chuyển đồ nặng), ironing clothes (là quần áo), repairing a broken machine (sửa máy hỏng), putting toys away (cất đồ chơi)…

 

Phát âm:

Hạ giọng ở cuối câu để tạo ngữ điệu câu.

We go to school every morning.

 

Ngữ pháp:

Cấu trúc so sánh dạng nhất – tính từ ngắn (thêm đuôi est)

S + tobe + the + adj (est)

Tính từ ngắn: thêm đuôi est (fastest, tallest, heaviest, oldest…)

Peter is the tallest in our class.

Kết

Trên đây là tổng hợp 12 bài học trong chương trình tiếng Anh lớp 6. Hy vọng OEA đã giúp bé và các phụ huynh có được cái nhìn tổng quát nhất về những kiến thức cần học. Chúc phụ huynh và bé có những giờ học thật vui và bổ ích.

———————————————

Kết nối với OEA Vietnam và cùng học tiếng Anh tại: