A2 Key (KET)
Thông tin chung về kỳ thi A2 Key (KET)
A2 Key thường được biết đến với tên gọi Cambridge English: Key (KET), là một trong hệ thống các chứng chỉ Tiếng Anh Cambridge. Nếu bạn là người mới học tiếng Anh, thi bài thi lấy chứng chỉ ở trình độ cơ bản này là một sự lựa chọn tuyệt vời.
Chứng chỉ ‘A2 Key’ là bằng chứng về khả năng của bạn trong việc sử dụng tiếng Anh để giao tiếp ở những tình huống đơn giản.
Kỳ thi sẽ kiểm tra cả bốn kỹ năng tiếng Anh – đọc, viết, nghe và nói.
Bài kiểm tra này giúp bạn tự tin để tiếp tục học cho các kỳ thi ở cấp độ cao hơn, như ‘B1 Preliminary’ và ‘B2 First’
A2 Key bao gồm bài thi A2 Key (KET) hoặc A2 Key for Schools (KETfS). Hai bài thi có chung một dạng thức và đánh giá cùng trình độ ngôn ngữ. A2 Key for Schools có nội dung và chủ đề phù hợp với sự quan tâm và kiến thức của học sinh ở trường học. Vì vậy A2 Key for Schools phù hợp với các thí sinh ở lứa tuổi trường học.
Cấu trúc bài thi A2 Key (KET)
Bài A2 Key phát triển 3 bài thi để đánh giá trình độ tiếng Anh, cụ thể:
Bài thi | Nội dung | Điểm (%/tổng điểm) |
Mục đích |
Đọc và Viết
(1 giờ) |
7 phần/
32 câu hỏi |
50% | Thí sinh thể hiện khả năng hiểu các thông tin được viết đơn giản như biển báo, tờ rơi, báo và tạp chí. |
Nghe
30 phút (bao gồm 6 phút chuyển đáp án) |
5 phần/
25 câu hỏi |
25% | Yêu cầu thí sinh có thể hiểu các thông báo và các tài liệu nói khác khi người nói nói một cách chậm rãi. |
Nói
8-10 phút/ cặp thí sinh |
2 phần | 25% | Thí sinh thể hiện khả năng tham gia một cuộc hội thoại bằng cách trả lời và hỏi các câu hỏi đơn giản. Bài kiểm tra nói có thể diễn ra theo hình thức trực tiếp với 1 hoặc 2 thí sinh khác và 2 giám khảo. Điều này cho phép kết quả kiểm tra thực tế hơn và tin cậy. |
Đọc và Viết
Bài thi A2 Key Đọc và Viết có 7 phần và nhiều đoạn văn, câu hỏi với dạng bài khác nhau. Phần 1-5 là câu hỏi cho kỹ năng Đọc và phần 6-7 chủ yếu là kỹ năng Viết.
Phần thi | Mô tả | Thí sinh cần làm gì | Số câu hỏi | Số điểm |
Phần 1 | Lựa chọn đáp án | Đọc 6 đoạn văn ngắn về thế giới thực thường ngày để hiểu nội dung chính. | 6 | 1 điểm cho mỗi câu trả lời đúng |
Phần 2 | Nối thông tin | Đọc 7 câu hỏi và 3 đoạn văn ngắn về cùng 1 chủ đề, rồi nối câu hỏi với đoạn văn | 7 | 1 điểm cho mỗi câu trả lời đúng |
Phần 3 | Lựa chọn đáp án | Đọc 1 đoạn văn dài để hiểu ý chính và các ý chi tiết | 5 | 1 điểm cho mỗi câu trả lời đúng |
Phần 4 | Lựa chọn đáp án đúng và điền vào ô trống | Đọc 1 đoạn văn dữ kiện và chọn từ vựng đúng để điền vào ô trống | 6 | 1 điểm cho mỗi câu trả lời đúng |
Phần 5 | Điền từ | Điền vào các ô trống trong 1 thư điện tử (đôi khi có thể là đoạn văn phản hồi), chỉ sử dụng 1 từ | 6 | 1 điểm cho mỗi câu trả lời đúng |
Phần 6 | Viết có hướng dẫn | Viết 1 email ngắn hoặc 1 đoạn tin nhắn ngắn từ 25 từ trở lên | 1 | Tối đa 15 điểm |
Phần 7 | Viết câu chuyện theo tranh/ảnh | Viết 1 câu chuyện ngắn từ 35 từ trở lên dựa trên 3 bức tranh đã cho | 1 | Tối đa 15 điểm |
Nghe
Bài A2 Key kỹ năng Nghe có 5 phần, mỗi phần thí sinh phải nghe một hoặc nhiều đoạn ghi âm và trả lời một số câu hỏi. Thí sinh nghe được nghe mỗi đoạn ghi âm 2 lần.
Phần thi | Mô tả | Thí sinh cần làm gì | Số câu hỏi | Số điểm |
Phần 1 | Lựa chọn đáp án | Xác định thông tin chính trong 5 đoạn hội thoại ngắn và chọn đúng đáp án hình ảnh | 5 | 1 điểm cho mỗi câu trả lời đúng |
Phần 2 | Điền vào ô trống | Nghe đoạn đọc thoại và hoàn thành ô trống trong trang ghi chú đã cho | 5 | 1 điểm cho mỗi câu trả lời đúng |
Phần 3 | Lựa chọn đáp án | Nghe một đoạn hội thoại để lấy thông tin chính và trả lời các câu hỏi có 3 lựa chọn | 5 | 1 điểm cho mỗi câu trả lời đúng |
Phần 4 | Lựa chọn đáp án | Xác định ý chính, thông điệp của người nói, ý chính hoặc chủ đề trong 5 đoạn độc thoại hoặc hội thoại và trả lời các câu hỏi có 3 lựa chọn | 5 | 1 điểm cho mỗi câu trả lời đúng |
Phần 5 | Nối thông tin | Nghe một đoạn hội thoại để nắm thông tin chính và nối năm câu hỏi | 5 | 1 điểm cho mỗi câu trả lời đúng |
Nói
Bài A2 Key kỹ năng Nói có 2 phần và thí sinh hoàn thành phần thi với thí sinh khác. Có 2 giám khảo trong phòng thi. Một giám khảo hỏi thí sinh các câu hỏi và giám khảo còn lại lắng nghe câu trả lời của thí sinh. Cả 2 giám khảo đều chấm điểm cho phần thi của thí sinh.
Phần thi | Mô tả | Thí sinh cần làm gì | Thời gian nói |
Phần 1 | Phỏng vấn | Trả lời câu hỏi, đưa ra các thông tin cá nhân hoặc thông tin theo thực tế. | 3–4 phút. |
Phần 2 | Thảo luận | Thí sinh thảo luận về sở thích và không thích, vừa đưa ra lý do. | 5–6 phút. |
Kết quả bài thi A2 Key (KET)
Thang điểm Cambridge English | Điểm | Cấp độ CEFR |
140–150 | Grade A | B1 |
133–139 | Grade B | A2 |
120–132 | Grade C | A2 |
100–119 | Level A1 | A1 |
Bài thi đo cấp độ A2 theo Khung trình độ CEFR. Bài thi đánh giá tin cậy ở cấp độ trên A2 (Cấp độ B1) và cấp độ dưới A2 (Cấp độ A1).
Điểm số giữa 100 và 119 cũng được báo cáo trên Báo cáo Kết quả thi của thí sinh, nhưng thí sinh sẽ không được nhận chứng chỉ bài thi A2 Key (KET).
Chứng chỉ mẫu A2 Key
Đề thi mẫu A2 Key (KET)
Đề thi mẫu A2 Key (KET)
Đề thi mẫu A2 Key – thi trên giấy (Paper-based sample test) tại đây
Đề thi mẫu A2 Key for Schools – thi trên giấy (Paper-based sample test) tại đây
Đề thi mẫu A2 Key – thi trên máy tính (Digital sample test) tại đây
Đề thi mẫu A2 Key for Schools – thi trên máy tính (Digital sample test) tại đây
Công nhận toàn cầu:
Các bài thi Cambridge English được công nhận bởi hơn 25,000 trường đại học, nhà tuyển dụng và cơ quan chính phủ trên thế giới. Do vậy, chứng chỉ Cambridge English giúp tạo thêm nhiều cơ hội trong học tập và lựa chọn nghề nghiệp của bạn.
Tìm hiểu thêm: https://www.cambridgeenglish.org/why-choose-us/global-recognition/