THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH VÀ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN: CÁCH PHÂN BIỆT NHANH NHẤT

Thư viện tài liệu
20/11/2023
2896 lượt xem bài viết

Trong quá trình học tiếng Anh, khá nhiều bạn thường nhầm lẫn về cách sử dụng của hai thì: hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Vì vậy, trong bài viết này, OEA Vietnam sẽ chia sẻ chi tiết tới bạn các khái niệm, cấu trúc, cách dùng cũng như cách phân biệt hai thì hiện tại hoàn thành và hoàn thành tiếp diễn nhanh nhất nhé!

1. Khái niệm thì hiện tại hoàn thành và hoàn thành tiếp diễn 

Tuy 2 thì này đều được dùng để diễn đạt một hành động hoặc sự việc đã xảy ra trong quá khứ và có liên quan đến hiện tại, nhưng về khái niệm, chúng có một số điểm khác biệt như sau:

Khái niệm thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)

Thường được sử dụng để diễn đạt về một hành động đã hoàn thành tại thời điểm hiện tại mà không nói đến thời gian cụ thể diễn ra hành động đó. Thì này thường được dùng khi nhắc đến kinh nghiệm, thành tựu, hoặc những sự thay đổi trong cuộc sống.

Ví dụ:

  • I have studied in Paris for 3 years. (Tôi đã học ở Paris được 3 năm.)
  • They have lived in London since 2019. (Họ đã sống tại London từ năm 2019.)

Khái niệm thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect)

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được sử dụng khi miêu tả một hành động hoặc sự việc đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp tục kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai. Thì này thường được dùng để nhấn mạnh sự tiếp diễn và sự liên tục của thời gian thực hiện hành động. 

Ví dụ: 

  • She has been teaching us for two hours. (Cô ấy đã dạy chúng tôi trong suốt 2 giờ.)
  • We have been waiting for the bus since 6 a.m till now. (Chúng tôi đã đợi xe buýt từ 6 giờ sáng cho đến bây giờ.)
Bảng tóm tắt cách phân biệt thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Bảng tóm tắt cách phân biệt thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn

2. Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và hoàn thành tiếp diễn qua cấu trúc

Về cấu trúc câu, 2 hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn đều sử dụng động từ have/has. Trong đó, hiện tại hoàn thành tiếp diễn có dạng động từ tobe + V-ing, hiện tại hoàn thành chia động từ ở dạng phân từ 2. Cụ thể như sau:

Hiện tại hoàn thành

(Present perfect)

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn 

(Present perfect continuous)

Câu khẳng định S + has/have + V-pII + O

I have visited the Sahara desert before. (Tôi đã từng đến thăm sa mạc Sahara trước đây.)

S + has/have + been + V-ing

He has been running for an hour. (Anh ấy đã chạy được một giờ rồi.)

Câu phủ định S + has/have not + V-pII + O

She has not studied Spanish since last year. (Cô ấy đã không học tiếng Tây Ban Nha kể từ năm ngoái.)

S + has/have not + been + V-ing

I have not been doing my chore all day. (Cả ngày nay tôi đã không làm việc nhà.)

Câu nghi vấn Have/has + S + V-pII + O?

Have you ever tried kimchi? (Bạn đã thử kimchi bao giờ chưa?)

Have/has + S + been + V-ing?

Has he been working in this company for a long time? (Anh ấy đã làm việc ở công ty này lâu chưa?)

3. Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và hoàn thành tiếp diễn qua cách sử dụng

3.1. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành 

Thì hiện tại hoàn thành có thể được dùng trong các trường hợp dưới đây:

Trường hợp sử dụng Ví dụ
Khi đề cập đến những hành động đã xảy ra ở trong quá khứ, vẫn tiếp tục diễn ra ở hiện tại Tanya has played tennis since she was eight years old. (Tanya đã chơi quần vợt từ năm 8 tuổi.)
Khi nói đến một hành động đã xảy ra, lặp lại nhiều lần trong quá khứ David has won five championships in 10 years. (David đã giành được 5 chức vô địch trong 10 năm.)
Khi nhắc đến một hành động đã xảy ra tại thời điểm trong quá khứ nhưng không rõ thời gian khi nào We have just booked our tickets and taken our seats for the concert. (Chúng tôi vừa đặt vé và ngồi vào chỗ cho buổi hòa nhạc.)
Khi nói đến những kinh nghiệm, trải nghiệm của ai đó cho đến thời điểm hiện tại They have never visited Oxford University. (Họ chưa bao giờ đến thăm trường Đại học Oxford.)
Khi nhắc đến những hành động xảy ra tại thời điểm trong quá khứ nhưng để lại dấu hiệu hay hậu quả của nó ở thời điểm hiện tại Many people have just missed their flight recently because of a traffic jam. (Nhiều người vừa lỡ chuyến bay gần đây vì tắc đường.)

3.2. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn 

Để biết cách áp dụng chính xác hiện tại hoàn thành tiếp diễn, bạn có thể đối chiếu các tình huống với bảng sau:

Trường hợp sử dụng Ví dụ
Khi muốn nhấn mạnh tính liên tục của hành động đã diễn ra từ trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại My mother has been waiting for my health results test all day. (Mẹ tôi đã chờ đợi kết quả kiểm tra sức khỏe của tôi cả ngày.)
Khi diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và kết quả của nó có tác động tới hiện tại She has been going vegan, so she feels healthier. (Cô ấy đã ăn chay nên cô ấy cảm thấy khỏe mạnh hơn.)

4. Phân biệt qua dấu hiệu nhận biết 

Ngoài các cấu trúc cố định, ta cũng có thể nhận biết hai thì trên qua các dấu hiệu sau: 

Với thì hiện tại hoàn thành, các cụm từ thường xuất hiện trong câu bao gồm:

  • Just/ recently/ lately: Gần đây, vừa mới thực hiện xong;
  • Already: Đã…rồi;
  • Before: Trước đây;
  • Ever: Đã từng;
  • Never: Chưa từng, chưa bao giờ;
  • For + quãng thời gian: Trong khoảng thời gian bao lâu;
  • Since + mốc thời gian: Từ khi;
  • Yet: Chưa;
  • So far/Until now/Up to now/Up to the present: Cho đến thời điểm hiện tại.

Với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, ta có thể xác định qua các đặc điểm sau:

  • For the whole + danh từ chỉ thời gian: Trong một khoảng thời gian nào đó;
  • For + khoảng thời gian: Trong một khoảng thời gian nào đó;
  • Since + mốc thời gian: Kể từ mốc thời gian nào đó;
  • All + thời gian: Trong toàn bộ thời gian. 
Bảng tóm tắt cách phân biệt thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Bảng tóm tắt cách phân biệt thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Kết

Hy vọng qua bài viết này, các bạn đã nắm rõ cách phân biệt thì hiện tại hoàn thành và hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh. Đừng quên theo dõi website OEA Vietnam để cập nhật những thông tin và kiến thức hữu ích về tiếng Anh thường xuyên nhé!

———————————————

Kết nối với OEA Vietnam và cùng học tiếng Anh tại: